- 1 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND | Phú Yên, ngày 05 tháng 09 năm 2016 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung cụ thể như sau:
1.1. Mục tiêu chung
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tại các địa bàn nghèo tiếp cận một cách tốt nhất đến các dịch vụ xã hội cơ bản.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Bình quân mỗi năm giảm 2% tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới; riêng các xã nghèo, huyện nghèo giảm bình quân 4%/năm. Phấn đấu đến cuối năm 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 3% (có bảng tổng hợp kế hoạch giảm nghèo cho từng địa phương giai đoạn 2016-2020 đính kèm).
- Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, cận nghèo bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng lên 2 lần so với cuối năm 2015 (riêng các hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, buôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi tăng gấp 1,5 lần).
2. Các chỉ tiêu cần đạt được đến năm 2020
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu 50% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí; 30% số xã, thôn buôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí.
Chỉ tiêu 2: 192.871 lượt hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được vay mới từ Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, trong đó vay vốn phát triển sản xuất 114.120 lượt hộ; vay vốn hỗ trợ học tập 71.450 lượt hộ; vay xóa nhà ở tạm và phòng chống bão lụt 2.001 hộ và cho vay phát triển rừng 5.300 hộ.
Chỉ tiêu 3: Ít nhất 6.600 lượt hộ nghèo được hỗ trợ phát triển sản xuất và tập huấn về khuyến nông-lâm-ngư, chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ phương tiện, giống vật nuôi, cây trồng để phát triển sản xuất (bình quân mỗi năm 1.320 hộ).
Chỉ tiêu 4: 100% người thuộc diện hộ nghèo, nhân dân sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) và 90% người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế.
Chỉ tiêu 5: Hỗ trợ 1.750 hộ nghèo xóa nhà ở tạm.
Chỉ tiêu 6: Trên 95% số trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong độ tuổi đi học được đến trường.
Chỉ tiêu 7: 100% xã thuộc phạm vi của Chương trình có cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động;
Chỉ tiêu 08: 100% cán bộ, công chức xã, trưởng thôn, buôn và cán bộ đoàn thể được tập huấn một số kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án; lập kế hoạch có sự tham gia và xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng...
3. Giải pháp thực hiện giảm nghèo bền vững
3.1. Nhóm giải pháp hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất, cải thiện thu nhập a) Chính sách tín dụng cho hộ nghèo:
- Nội dung thực hiện: Cho vay tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất, chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên và cho vay xóa nhà ở tạm cho hộ nghèo.
- Đối tượng cho vay: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất: Cho vay lượt 114.120 hộ. Tổng dư nợ đến cuối năm 2020 đạt 1.389 tỷ đồng.
+ Đối với cho vay hỗ trợ học sinh, sinh viên: Cho vay lượt 71.450 sinh viên. Tổng dư nợ đến cuối năm 2020 đạt 410 tỷ đồng.
+ Đối với cho vay hỗ trợ xóa nhà ở tạm; nhà ở phòng chống bão lụt: Cho vay 2.001 lượt hộ. Tổng dư nợ đến cuối năm 2020 đạt 75 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: CN Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các tổ chức hội đoàn thể, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững:
- Mục tiêu: Hộ nghèo tham gia mô hình chậm nhất trong 03 năm phải thoát nghèo bền vững.
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng một số mô hình giảm nghèo bền vững, nhằm giúp cho một bộ phận hộ nghèo phát huy nguồn lực tại chỗ, đầu tư sản xuất, lựa chọn giống và vật nuôi cây trồng có năng suất cao, phù hợp với lợi thế vùng sinh thái, tạo việc làm tại chỗ, tăng thu nhập, giúp hộ gia đình vượt nghèo bền vững.
+ Nhân rộng các mô hình giảm nghèo đã được thử nghiệm thành công khác do các địa phương hoặc các tổ chức quốc tế đã thực hiện.
- Đối tượng: Hộ nghèo có nguồn nhân lực và các điều kiện khác để triển khai mô hình nhưng thiếu vốn, thiếu kiến thức tổ chức sản xuất và sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ.
- Kế hoạch thực hiện: Tổng số hộ tham gia dự án 1.200 hộ.
- Kinh phí thực hiện: 10.000 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 5.000 triệu đồng.
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 5.000 triệu đồng.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã nghèo ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo:
- Địa bàn thực hiện: Năm 2016 tiếp tục triển khai thực hiện 12 xã nghèo đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển gồm: Xã Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Tâm - huyện Đông Hòa; xã An Chấn, xã An Hòa, xã An Ninh Đông, xã An Cư, xã An Hiệp, xã An Ninh Tây và xã An Hải - huyện Tuy An; xã Xuân Thọ 2, xã Xuân Phương, xã Xuân Thịnh - thị xã Sông Cầu. Từ năm 2017 - 2020 sẽ triển khai thực hiện tại các địa bàn theo quyết định phê duyệt của Chính phủ.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu tại địa bàn dự án theo danh mục phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Xây dựng cơ chế lồng ghép giữa nguồn vốn hỗ trợ của chương trình với các nguồn vốn từ các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác như chương trình nông thôn mới.
- Kinh phí thực hiện: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ. Định mức và cơ chế thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn của trung ương.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan thực hiện, phối hợp: UBND các huyện, thị xã, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Tài chính.
d) Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cho 02 huyện nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg cơ chế Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP:
- Địa bàn thực hiện: Huyện Sông Hinh và huyện Đồng Xuân.
- Nội dung:
+ Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở các huyện nghèo.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
- Kinh phí thực hiện: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Đề án được duyệt.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện Sông Hinh và UBND huyện Đồng Xuân.
e) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực các xã đặc biệt khó khăn; các thôn đặc biệt khó khăn (Chương trình 135):
- Nội dung:
+ Hỗ trợ đầu tư, tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn; các thôn, buôn đặc biệt khó khăn;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
+ Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn; các thôn, buôn đặc biệt khó khăn.
- Địa bàn thực hiện: Theo quyết định của Chính phủ.
- Kế hoạch kinh phí: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã có xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn.
g) Chính sách hỗ trợ sản xuất, tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh kế, giảm nghèo dựa vào cộng đồng trên địa bàn các xã nghèo ĐBKK vùng bãi ngang ven biển, Chương trình 30a và Chương trình 135:
- Nội dung:
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hóa gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn gia súc; máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; chi phí làm chuồng trại chăn nuôi, ao nuôi, lồng bè, sân phơi, cát săm, kho chứa, bạt; chi phí tiêm phòng gia súc.
+ Xây dựng một số mô hình giảm nghèo bền vững, nhằm giúp cho một bộ phận hộ nghèo phát huy nguồn lực tại chỗ, đầu tư sản xuất, lựa chọn giống và vật nuôi cây trồng có năng suất cao, phù hợp với lợi thế vùng sinh thái, tạo việc làm tại chỗ, tăng thu nhập, giúp hộ gia đình vượt nghèo bền vững.
- Kinh phí thực hiện: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã có xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn.
3.2. Tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội a) Chính sách hỗ trợ về y tế:
- Nội dung thực hiện:
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, cận nghèo (nhóm đối tượng theo Quyết định 705/QĐ-TTg) và đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và người dân đang sinh sống tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc diện hộ cận nghèo (không bao gồm đối tượng nhà nước hỗ trợ 100% chi phí mua thẻ BHYT theo quyết định 705/QĐ- TTg). Trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% kinh phí mua BHYT, ngân sách tỉnh hỗ trợ 20% kinh phí mua BHYT và người thuộc diện cận nghèo tham gia đóng góp 10%. Riêng năm 2016, thời điểm thực hiện từ ngày 01/08/2016.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo và đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo.
- Kế hoạch thực hiện: Mỗi năm thực hiện 305.000 người; trong đó:
+ Người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn và người dân sống vùng ĐBKK: 245.000 người.
+ Người thuộc diện cận nghèo: 60.000 người; trong đó người cận nghèo không thuộc diện hỗ trợ 100% chi phí BHYT theo Quyết định 705/QĐ-TTg là 25.000 người.
- Kinh phí thực hiện: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ. Riêng đối với ngân sách tỉnh hỗ trợ 20% chi phí BHYT cho hộ cận nghèo trong 5 năm là: 25.000 người x 653.400 đ/người/năm x 20% x 5 năm = 16.335 triệu đồng.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
+ Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Dân tộc và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Chính sách hỗ trợ về giáo dục:
- Nội dung thực hiện: Triển khai thực hiện chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
- Kế hoạch thực hiện: Số học sinh được hỗ trợ hàng năm là: 31.500 học sinh. Trong đó: Miễn giảm học phí: 17.100 học sinh; hỗ trợ chi phí học tập: 14.400 học sinh.
- Ngân sách thực hiện: Do ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Dân tộc và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Chính sách hỗ trợ xóa nhà ở tạm cho hộ nghèo:
- Nội dung thực hiện: Thực hiện hỗ trợ xoá nhà ở tạm cho hộ nghèo, đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Đối tượng: Là hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020, có tên trong danh sách hộ nghèo do UBND cấp xã quản lý và là hộ độc lập có thời gian tách hộ tối thiểu là 05 năm.
- Điều kiện hỗ trợ: Thỏa mãn các điều kiện sau đây:
+ Chưa có nhà ở, đang ở nhờ hoặc thuê; hoặc đã có nhà ở nhưng nhà ở quá tạm bợ, dột nát, có nguy cơ sập đổ, không ở được và không có khả năng tự cải thiện nhà ở;
+ Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội khác. Trường hợp đã được hỗ trợ xây dựng nhà ở nhưng có thời gian từ 08 năm trở lên tính đến thời điểm nhận hỗ trợ, hiện nay nhà ở đã hư hỏng, dột nát hoặc có nguy cơ sụp đổ thì vẫn được xem xét hỗ trợ.
Riêng đối với những hộ gia đình nghèo cao tuổi, nhưng vẫn còn con có nhà ở ổn định và đang sinh sống cùng địa bàn thì không hỗ trợ.
- Mức hỗ trợ: 40 triệu đồng/hộ. Riêng đối với hộ nghèo có tên trong danh sách hỗ trợ xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, thì ngoài mức hỗ trợ nêu trên được vay vốn ưu đãi của Ngân hàng chính sách xã hội với mức tối đa 25 triệu đồng để xây dựng nhà ở.
- Kinh phí thực hiện: Từ quỹ ngày vì người nghèo các cấp, các nguồn hỗ trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh, ngân sách tỉnh hỗ trợ và nguồn vốn vay ưu đãi. Ngân sách tỉnh bổ sung quỹ xóa nhà tạm cho hộ nghèo mỗi năm 2.000 triệu đồng.
- Kế hoạch thực hiện: 1.750 hộ, trong đó:
+ Quỹ ngày vì người nghèo các cấp và các nguồn huy động khác do Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh quản lý: 1.000 hộ;
+ Quỹ xóa nhà ở tạm tỉnh: 250 hộ;
+ Nguồn vốn huy động khác: 500 hộ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác xóa nhà ở tạm trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh. Chủ trì triển khai thực hiện Quỹ xóa nhà ở tạm của tỉnh.
+ Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì việc hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với Quỹ Ngày vì người nghèo và các nguồn huy động khác do Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh quản lý.
d) Chính sách truyền thông giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin: Hoạt động truyền thông về giảm nghèo:
Nội dung thực hiện:
+ Tuyên truyền phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; phổ biến các kinh nghiệm, gương điển hình;
+ Xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo từ tỉnh tới địa phương, cơ sở;
+ Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở;
+ Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo.
- Kinh phí thực hiện: Do nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin - Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Hoạt động giảm nghèo về thông tin:
Nội dung:
+ Đào tạo kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở;
+ Hỗ trợ phương tiện nghe, xem cho các hộ nghèo tại các đảo xa bờ, vùng sâu, vùng xa;
+ Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã;
+ Xây dựng các điểm tuyên truyền, cổ động cố định ngoài trời.
- Kinh phí thực hiện: Do nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3.3. Nâng cao năng lực và nhận thức
a) Dự án đào tạo cán bộ làm công tác giảm nghèo:
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, thôn và cán bộ các hội đoàn thể;
+ Tổ chức cho các thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp, thành viên tổ chuyên viên giúp việc tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức về đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; đồng thời tổ chức các đợt trao đổi, học tập kinh nghiệm ở một số tỉnh thành có nhiều mô hình hiệu quả trong công tác giảm nghèo.
- Kinh phí thực hiện: Do nguồn ngân sách Trung ương.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Các tổ chức hội, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Hoạt động giám sát đánh giá dự án:
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng khung theo dõi giám sát, đánh giá chính sách giảm nghèo theo các mục tiêu, chỉ tiêu của chương trình;
+ Xây dựng kế hoạch và phân công thành viên Ban chỉ đạo tỉnh tổ chức việc theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm ở các cấp;
+ Theo dõi, giám sát đánh giá chương trình.
- Kế hoạch kinh phí thực hiện: Do nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp, tổ chuyên viên giúp việc BCĐ.
c) Hoạt động quản lý chương trình:
- Nội dung thực hiện:
+ Điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm làm cơ sở để thực hiện các chính sách an sinh xã hội; thiết lập cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, nâng cao năng lực vận hành hệ thống theo dõi và cập nhật thông tin về giảm nghèo.
+ Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết, đánh giá giữa kỳ và tổng kết 5 năm thực hiện Đề án;
+ Kiện toàn Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp và tổ chuyên viên giúp việc cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh; tiếp tục duy trì 02 cán bộ hợp đồng chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp tỉnh. Củng cố đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã. (Mỗi xã có 01 cán bộ làm công tác giảm nghèo kiêm nhiệm);
+ Mức phụ cấp cho thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo và tổ chuyên viên cấp tỉnh:
* Ban chỉ đạo cấp tỉnh và tổ chuyên viên giúp việc cấp tỉnh 150.000 đồng/người/tháng.
* Ban chỉ đạo cấp huyện, thị xã, thành phố và tổ chuyên viên giúp việc: 100.000 đồng/người/tháng.
* Phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã: 350.000 đồng/người/tháng.
- Kinh phí thực hiện: 1.338 triệu đồng/năm x 5 năm = 6.694 triệu đồng. Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 3.170 triệu đồng.
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 3.524 triệu đồng (chi hoạt động Ban chỉ đạo cấp huyện, thị xã, thành phố và tổ chuyên viên giúp việc và phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã).
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Thành viên BCĐ tỉnh, UBND các huyện, TX, TP.
Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết của HĐND tỉnh, hàng năm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp cùng các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán ngân sách gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh, báo cáo HĐND tỉnh xem xét phê duyệt, đồng thời báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách Trung ương để triển khai thực hiện.
- Ngân sách Trung ương: Thực hiện theo nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và các chính sách hiện hành về giảm nghèo bền vững.
- Ngân sách tỉnh: 34.505 triệu đồng (bình quân mỗi năm 6.901 triệu đồng).
- Ngân sách huyện: 3.524 triệu đồng.
- Huy động khác: 68.167 triệu đồng.
(có bảng tổng hợp đính kèm)
5.1. Kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững các cấp. Xây dựng quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo chương trình thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
5.2. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ từng Sở, ban ngành và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện. Đồng thời xây dựng lồng ghép các nội dung và hoạt động có cùng mục tiêu về giảm nghèo do ngành mình quản lý để tăng hiệu quả của chương trình.
5.3. Phân công trách nhiệm từng sở, ngành và địa phương:
a) Sở Lao động- Thương binh và Xã hội: Là cơ quan thường trực Chương trình, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thống nhất Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan và địa phương xác định đối tượng để thực hiện các chính sách, đề án thuộc Chương trình, gồm: Đào tạo cán bộ giảm nghèo; xây dựng hệ thống thông tin giám sát, đánh giá; hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững địa bàn ngoài Chương trình 135; đầu tư cơ sở hạ tầng các xã nghèo ĐBKK vùng bãi ngang ven biển; hoạt động truyền thông về giảm nghèo nâng cao nhận thức; xây dựng củng cố đội ngũ tham gia công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Kế hoạch - Đầu tư: Cân đối và phân bổ nguồn lực cho chương trình; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp thực hiện chương trình; lập kế hoạch lồng ghép nguồn lực từ các chương trình kinh tế - xã hội của tỉnh với chương trình giảm nghèo.
c) Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch-Đầu tư tổng hợp nguồn lực thực hiện Chương trình hàng năm, báo cáo UBND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh quyết định; theo dõi, hướng dẫn và giám sát việc quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định.
d) Cục Thống kê: Phối hợp cùng Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai công tác điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, công bố tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện nội dung Chương trình và thực hiện kịp thời các chính sách cho người dân trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135; hỗ trợ phát triển sản xuất các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, huyện nghèo.
g) Sở Công thương: Chủ trì thực hiện dự án khuyến công và hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo.
h) Sở Y tế: Chủ trì phối hợp cùng các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo, người cận nghèo, đồng bào DTTS đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người dân đang sống vùng đặc biệt khó khăn. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt chính sách hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg .
i) Sở Giáo dục - Đào tạo: Chủ trì phối hợp cùng các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ ưu đãi về giáo dục cho con em thuộc hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.
k) Ban Dân tộc: Chủ trì và phối hợp các ngành cùng các địa phương thực hiện Chương trình 135; Đề án phát triển kinh tế xã hội và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2013-2017 đối với 02 huyện nghèo Sông Hinh và Đồng Xuân theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
l) Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: Chủ trì phối hợp cùng các tổ chức hội, đoàn thể, các ngành và địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ cho vay các nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hỗ trợ phát triển sản xuất, xóa nhà ở tạm, hỗ trợ học sinh, sinh viên và các chính sách tín dụng ưu đãi đối với vùng khó khăn theo quy định.
m) Sở Xây dựng: Chủ trì phối hợp cùng các sở ngành và địa phương triển khai hỗ trợ xóa nhà ở tạm cho hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
n) Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai Chính sách hỗ trợ pháp lý cho người nghèo, người dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã nghèo, thôn, buôn ĐBKK và huyện nghèo.
o) Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì triển khai chính sách giảm nghèo thông tin; đồng thời phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác giảm nghèo.
p) Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng và nhiệm vụ chủ động triển khai và phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; đồng thời nghiên cứu đề xuất các chính sách phù hợp để hỗ trợ tích cực hỗ trợ cho người nghèo, hộ nghèo, xã nghèo.
q) UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ mục tiêu và nội dung của Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả chương trình giảm nghèo trên địa bàn giai đoạn 2016-2020.
r) Đề nghị Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức hội, đoàn thể tỉnh tổ chức tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và người dân hưởng ứng, tham gia các hoạt động hỗ trợ chương trình giảm nghèo, như: phong trào “Ngày vì người nghèo”; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; động viên, phát huy tính tự chủ của người dân vươn lên thoát nghèo.
| KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH GIẢM NGHÈO 5 NĂM (2016-2020) TOÀN TỈNH
STT | Huyện, Tx, Tp | Đầu năm 2016 | Đầu năm 2017 | Đầu năm 2018 | Đầu năm 2019 | Đầu năm 2020 | Cuối năm 2020 | ||||||
Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ nghèo | Tỷ lệ | ||
1 | Thành phố Tuy Hòa | 1,427 | 3.22 | 1,237 | 2.77 | 1,042 | 2.32 | 857 | 1.89 | 725 | 1.59 | 545 | 1.18 |
2 | Thị xã Sông Cầu | 2,981 | 11.28 | 2,366 | 8.88 | 1,841 | 6.86 | 1,340 | 4.96 | 915 | 3.36 | 677 | 2.47 |
3 | Huyện Phú Hòa | 2,567 | 8.90 | 2,025 | 6.97 | 1,481 | 5.06 | 985 | 3.34 | 715 | 2.41 | 566 | 1.89 |
4 | Huyện Đồng Xuân | 6,908 | 39.59 | 5,854 | 33.30 | 4,585 | 25.88 | 3,398 | 19.04 | 2,179 | 12.12 | 1,087 | 6.00 |
5 | Huyện Tây Hòa | 2,441 | 7.50 | 1,939 | 5.91 | 1,513 | 4.58 | 1,125 | 3.38 | 816 | 2.43 | 565 | 1.67 |
6 | Huyện Sơn Hòa | 3,582 | 24.96 | 2,875 | 19.88 | 2,289 | 15.71 | 1,729 | 11.78 | 1,127 | 7.62 | 738 | 4.95 |
7 | Huyện Sông Hinh | 3,750 | 30.75 | 3,102 | 25.25 | 2,545 | 20.56 | 1,877 | 15.05 | 1,115 | 8.87 | 665 | 5.25 |
8 | Huyện Tuy An | 4,521 | 12.84 | 3,848 | 10.84 | 3,261 | 9.12 | 2,625 | 7.29 | 1,819 | 5.01 | 1,119 | 3.06 |
9 | Huyện Đông Hòa | 2,626 | 8.04 | 2,066 | 6.28 | 1,655 | 4.99 | 1,255 | 3.76 | 945 | 2.81 | 645 | 1.90 |
| Tổng cộng | 30,803 | 12.62 | 25,312 | 10.29 | 20,212 | 8.16 | 15,191 | 6.09 | 10,356 | 4.12 | 6,607 | 2.61 |
Đ/vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung, chính sách, đề án | Tổng kinh phí (không tính nguồn trung ương hỗ trợ) | Chia ra theo các nguồn | Ngân sách tỉnh bố trí hằng năm | Cơ quan chủ trì | |||
TW (theo mức phê duyệt và phân bổ) | Địa phương | Huy động khác | ||||||
Tỉnh | Huyện/xã | |||||||
| Tổng kinh phí | 106,196 | X | 34,505 | 3,524 | 68,167 | 6,901 |
|
I | Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng | Thực hiện theo mức phân bổ của trung ương | X |
|
| 0 |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu xã nghèo bãi ngang ven biển | X |
|
|
|
| Sở Lao động TBXH | |
2 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu 02 huyện nghèo theo QĐ 293 | X |
|
|
|
| Ban Dân tộc | |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã ĐBKK; các thôn ĐBKK (CT 135) | X |
|
|
|
| Ban Dân tộc | |
II | Hỗ trợ PTSX, nhân rộng mô hình giảm nghèo, đa dạng hóa sinh kế | 5,000 |
| 5,000 |
| 0 | 1,000 |
|
1 | Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững | 5,000 | X | 5,000 |
|
| 1,000 | Sở Lao động TBXH |
2 | Dự án Hỗ trợ sản xuất, tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh kế các xã nghèo ĐBKK vùng bãi ngang ven biển; địa bàn thuộc Chương trình 30a và Chương trình 135 | 0 | X |
|
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
III | Các chính sách về giảm nghèo | 94,502 |
| 26,335 |
| 68,167 | 5,267 |
|
1 | Hỗ trợ Y tế | 24,502 | X | 16,335 |
| 8,167 | 3,267 | Sở Y tế |
2 | Hỗ trợ xóa nhà ở tạm cho hộ nghèo | 70,000 |
| 10,000 |
| 60,000 | 2,000 | Sở Lao động TBXH |
III | Nâng cao năng lực và nhận thức | Thực hiện theo mức phân bổ của trung ương |
|
|
|
|
|
|
1 | Đào tạo cán bộ làm công tác giảm nghèo |
|
|
|
|
| Sở Lao động TBXH | |
2 | Giám sát, đánh giá chương trình |
|
|
|
|
| Sở Lao động TBXH | |
3 | Truyền thông giảm nghèo, giảm nghèo thông tin |
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Truyền thông giảm nghèo |
|
|
|
|
| Sở Lao động TBXH | |
3.2 | Giảm nghèo thông tin |
|
|
|
|
| Sở Thông tin và truyền thông | |
IV | Giám sát đánh giá, quản lý chương trình | 6,694 |
| 3,170 | 3,524 |
| 634 |
|
1 | Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo | 4,394 |
| 870 |
|
| 174 |
|
1.1 | Hợp đồng 02 cán bộ làm công tác giảm nghèo | 590 |
| 590 |
|
| 118 | Sở Lao động TBXH |
1.2 | Phụ cấp BCĐ giảm nghèo tỉnh và tổ chuyên viên | 280 |
| 280 |
|
| 56 | Sở Lao động TBXH |
1.3 | Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện | 3,524 |
|
| 3,524 |
|
| UBND huyện |
2 | Quản lý, theo dõi, sơ kết, tổng kết chương trình | 500 |
| 500 |
|
| 100 | Sở Lao động TBXH |
3 | Điều tra hộ nghèo, cận nghèo | 1,800 |
| 1,800 |
|
| 360 | Sở Lao động TBXH |
- 1 Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 1500/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU về giảm nghèo bền vững và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 8 Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2016 kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2009-2015, trên địa bàn các huyện nghèo do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9 Quyết định 1557/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện Đề án phát triển cây điều bền vững năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Quyết định 658/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 11 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12 Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1557/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện Đề án phát triển cây điều bền vững năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2016 kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2009-2015, trên địa bàn các huyện nghèo do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 5 Kế hoạch 1500/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU về giảm nghèo bền vững và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 658/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 9 Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020