ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2213/KH-UBND | Điện Biên, ngày 27 tháng 07 năm 2016 |
Để đánh giá toàn diện về kết quả 07 năm triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, phân tích rõ những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế nhằm có giải pháp khắc phục và triển khai thực hiện hiệu quả hơn trong giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 11198/TTr-SLĐTBXH ngày 14/7/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP từ năm 2009-2015, trên địa bàn các huyện nghèo;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả 07 năm (2009-2015) triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (sau đây gọi tắt là Chương trình 30a), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Kiểm tra thực tế và đánh giá tình hình, kết quả 7 năm triển khai thực hiện Chương trình 30a tại các huyện nghèo.
- Kiểm tra, đánh giá những tác động của các chính sách, dự án thành phần của Chương trình 30a đối với người nghèo và công tác giảm nghèo, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân để có giải pháp khắc phục và triển khai thực hiện có hiệu quả trong giai đoạn 2016-2020.
2. Yêu cầu
Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực hiện khách quan, phản ánh đầy đủ, chính xác thực tế tình hình, kết quả triển khai thực hiện và những tác động của Chương trình 30a tại các huyện nghèo; việc đề xuất các giải pháp phải theo đúng quy định, hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
1. Phạm vi
Các nội dung hoạt động thuộc Đề án Phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững của các huyện: Mường Ảng, Mường Nhé, Tủa Chùa, Điện Biên Đông và Nậm Pồ từ khi triển khai thực hiện hết đến ngày 31/12/2015; trong đó trọng tâm đối với các hoạt động sử dụng nguồn vốn Chương trình 30a.
2. Đối tượng
UBND huyện, Ban Chỉ đạo giảm nghèo, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, UBND và Ban giảm nghèo cấp xã của một số xã trên địa bàn các huyện: Mường Ảng, Mường Nhé, Tủa Chùa, Điện Biên Đông và Nậm Pồ.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Kiểm tra, đánh giá về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và cơ chế quản lý điều hành Chương trình tại các huyện.
- Kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện và tác động, hiệu quả, thực trạng của các công trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng; các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập; chính sách giáo dục, đào tạo, dạy nghề...;
- Tham vấn đối tượng thụ hưởng các chính sách, dự án thuộc Chương trình 30a tại các huyện.
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án giảm nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện.
- Kiến nghị và đề xuất các giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
2. Phương pháp
- Xem xét báo cáo, làm việc và kiểm tra, đánh giá vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của UBND, Ban Chỉ đạo giảm nghèo, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và UBND, Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp xã; kiểm tra tính xác thực giữa báo cáo với tình hình thực tế.
- Kiểm tra tình hình, kết quả, chất lượng, hiện trạng, hiệu quả quản lý, vận hành, khai thác và tác động của các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với cộng đồng và đời sống nhân dân; phỏng vấn, tham vấn ý kiến của các bên liên quan và của người dân tại cơ sở, trong đó kiểm tra, xác minh thực tế (mỗi huyện lựa chọn ít nhất 02 xã; mỗi xã lựa chọn ít nhất 2-3 thôn/bản hoặc công trình, dự án và 5-10 hộ dân để tham vấn).
- Đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện trên địa bàn và trao đổi, thảo luận những vấn đề còn tồn tại, hạn chế; trên cơ sở đó thống nhất các nội dung kết quả kiểm tra bằng văn bản.
3. Tiến độ triển khai
Từ ngày 05/8 đến ngày 20/8/2016 (bao gồm cả Thứ Bảy, Chủ Nhật), thời gian cụ thể do các Trưởng đoàn thống nhất với các thành viên và huyện quyết định.
4. Kinh phí
Chế độ công tác phí và các khoản phụ cấp (nếu có) do cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi tham gia đoàn kiểm tra chi trả theo quy định hiện hành.
IV. THÀNH PHẦN CÁC ĐOÀN KIỂM TRA
1. Đoàn 1: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 30a trên địa bàn huyện Mường Nhé, thành phần đoàn gồm:
1.1. Ông Trần Thanh Nghị - Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trưởng đoàn;
1.2. Ông Nguyễn Đức Trung - Phó Giám đốc Sở Xây dựng: Phó đoàn;
1.3. Ông Cà Văn Duy - Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa - Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thành viên;
1.4. Ông Phạm Quang Hùng - Phó Trưởng phòng Phòng Chính sách TBLS- BTXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thành viên;
1.5. Bà Nông Thị Thịnh - Trưởng ban Ban Gia đình - Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh: Thành viên.
2. Đoàn 2: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 30a trên địa bàn huyện Nậm Pồ, thành phần đoàn gồm:
2.1. Ông Giàng A Dình - Phó Trưởng ban Ban Dân tộc: Trưởng đoàn;
2.2. Ông Nguyễn Văn Kiên - Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: Phó đoàn;
2.3. Ông Dương Ngọc Thế - Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: Thành viên;
2.4. Ông Phan Quốc Toản - Phó Chánh Văn phòng Sở Y tế: Thành viên;
2.5. Ông Nguyễn Thế Hiền - Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách, Sở Tài chính: Thành viên.
3. Đoàn 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 30a trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, thành phần đoàn gồm:
3.1. Ông Nguyễn Phi Sông - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trưởng đoàn;
3.2. Ông Đỗ Văn Chung - Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải: Phó đoàn;
3.3. Ông Nguyễn Văn Dũng - Chuyên viên Phòng Kế hoạch và Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo: Thành viên
3.4. Ông Loan Văn Toàn - Phó Trưởng phòng Phòng Xây dựng Chính quyền và Công tác thanh niên, Sở Nội vụ: Thành viên;
3.5. Ông Lã Duy Nam - Chuyên viên Phòng Chính sách TBLS-BTXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thành viên.
4. Đoàn 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tủa Chùa, thành phần đoàn gồm:
4.1. Ông Bùi Minh Hải - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trưởng đoàn;
4.2. Ông Lường Văn Kiên - Phó Giám đốc Sở Y tế: Phó đoàn;
4.3. Ông Bùi Tiến Khanh - Chuyên viên Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương: Thành viên;
4.4. Ông Triệu Thanh Hồng - Phó Trưởng phòng Phòng Chính sách dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh: Thành viên;
4.5. Ông Phan Văn Hoàng - Chuyên viên Phòng Kĩ thuật và Quản lý giao thông, Sở Giao thông vận tải: Thành viên.
5. Đoàn 5: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 30a trên địa bàn huyện Mường Ảng, thành phần đoàn gồm:
5.1. Ông Nguyễn Tiến Dũng - Phó Giám đốc Sở Tài chính: Trưởng đoàn;
5.2. Bà Hà Thị Tươi - Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh: Phó đoàn;
5.3. Ông Phạm Văn Hòa - Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý sắp xếp dân cư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thành viên;
5.4. Ông Nguyễn Mạnh Linh - Chuyên viên Phòng Hạ tầng KTQLN&TTBĐS, Sở Xây dựng: Thành viên;
5.5. Bà Lường Thị Yến - Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Thành viên.
1. Các Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp, thống nhất với các thành viên xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai Chương trình 30a tại các huyện. Kết thúc đợt kiểm tra, các đoàn rà soát, tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020) trước ngày 30/8/2016.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đoàn kiểm tra xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai Chương trình 30a tại các huyện theo Kế hoạch.
- Rà soát, tổng hợp xây dựng Báo cáo chung của tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện, tham mưu đề xuất giải pháp triển khai Chương trình 30a trong giai đoạn 2016-2020 và các kiến nghị, đề xuất của tỉnh với Trung ương. Báo cáo và nội dung tham mưu hoàn thành và gửi UBND tỉnh trước ngày 10/9/2016.
3. UBND huyện, Ban Chỉ đạo giảm nghèo, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, UBND và Ban giảm nghèo cấp xã của các huyện: Mường Ảng, Mường Nhé, Tủa Chùa, Điện Biên Đông và Nậm Pồ (thuộc đối tượng kiểm tra) có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo và các điều kiện cần thiết để làm việc với các đoàn kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra của đoàn.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả 07 năm (2009-2015) triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn các huyện nghèo; yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2019 về Phát triển huyện Sa Pa năm 2019-2020 và giai đoạn năm 2021-2025 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 2144/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 7 Quyết định 294/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 8 Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Kế hoạch 6003/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 10 Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
- 11 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
- 2 Kế hoạch 6003/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 294/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 5 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2144/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 7 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020
- 9 Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2019 về Phát triển huyện Sa Pa năm 2019-2020 và giai đoạn năm 2021-2025 do tỉnh Lào Cai ban hành