Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 09 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022 (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết là Nghị định số 71);

2. Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) (sau đây viết là Kế hoạch số 681);

3. Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây viết là Quyết định số 2321);

4. Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết là Quyết định số 1535).

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị định số 71, Quyết định số 1535 trong năm 2022. Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đáp ứng về trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019, vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.

2. Là căn cứ để Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chọn cử cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71 và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn của năm 2022 trong giai đoạn 2021-2025 theo quy định.

2. Mục tiêu cụ thể

Trong năm 2022, tổ chức đào tạo nâng chuẩn cho 124 giáo viên các cấp, trong đó: Mầm non 04 người; Tiểu học 94 người; THCS 26 người.

IV. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC, CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO

Thực hiện theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025.

V. NHU CẦU, THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO

1. Nhu cầu đào tạo:

1.1. Theo cấp học

- Cấp mầm non: 04 người (liên thông từ trung cấp lên cao đẳng).

- Cấp tiểu học: 94 người (17 người liên thông từ trung cấp lên đại học; 77 người liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Cấp trung học cơ sở: 26 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

1.2. Theo trình độ, chuyên ngành

- Cao đẳng giáo dục mầm non: 04 người.

- Đại học giáo dục tiểu học: 75 người (11 người liên thông từ trung cấp lên đại học; 64 người liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Âm nhạc: 12 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Mỹ thuật: 09 người (01 người liên thông từ trung cấp lên đại học; 08 người liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Tiếng Anh: 04 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Ngữ văn: 05 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Toán: 07 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Sinh học: 03 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Giáo dục thể chất: 02 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Giáo dục công dân: 02 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

- Đại học SP Địa lý: 01 người (liên thông từ cao đẳng lên đại học).

(Có Phụ lục số 01 và 02 kèm theo)

2. Thời gian đào tạo: Dự kiến từ quý II năm 2022.

- Cấp mầm non (trung cấp liên thông lên cao đẳng): Dự kiến 40 tín chỉ.

- Cấp tiểu học:

+ Trung cấp liên thông lên đại học: Dự kiến 30 tín chỉ.

+ Cao đẳng liên thông lên đại học: Dự kiến 30 tín chỉ.

- Cấp trung học cơ sở (cao đẳng liên thông lên đại học): Dự kiến 30 tín chỉ.

3. Phương thức đào tạo:

- Việc đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ cho Trường Cao đẳng Bắc Kạn.

- Việc đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở thực hiện theo phương thức đặt hàng với cơ sở đào tạo giáo viên (trường đại học sư phạm, trường đại học có đào tạo chuyên ngành sư phạm).

4. Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học (học trực tuyến kết hợp với học tập trung).

VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn ngân sách tỉnh đã cấp năm 2022 để thực hiện kế hoạch đào tạo nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022.

* Ghi chú: Kinh phí đào tạo năm 2022 có thể thay đổi căn cứ theo định mức đối với từng ngành của cơ sở đào tạo.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Tham mưu cho UBND tỉnh: Lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.

- Trên cơ sở quyết định đặt hàng của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp, ký hợp đồng đào tạo nâng chuẩn trình độ giáo viên với cơ sở đào tạo theo quy định.

- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

- Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.

3. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh.

4. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.

- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

- Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở đào tạo giáo viên.

5. Trường Cao đẳng Bắc Kạn

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên mầm non đảm bảo đạt được mục tiêu của kế hoạch.

- Báo cáo kết quả đào tạo giáo viên mầm non về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện đào tạo đối với giáo viên mầm non.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 (giai đoạn 2021-2025). Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, phối hợp giải quyết hoặc tham mưu cho UBND tỉnh theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
* Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh (ô. Hưng);
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, Nội vụ;
- Trường Cao đẳng Bắc Kạn;
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP (Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, VXNV (Việt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Duy Hưng

 

PHỤ LỤC 01:

TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN THEO CẤP HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số: 148/KH-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Cấp Mầm non (liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng)

Cấp tiểu học

Cấp Trung học cơ sở (liên thông từ Cao đẳng lên Đại học)

Tổng cộng

Liên thông từ Trung cấp lên Đại học

Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học

1

UBND huyện Pác Nặm

 

8

13

3

24

2

UBND huyện Ba Bể

 

2

14

5

21

3

UBND huyện Ngân Sơn

 

 

14

3

17

4

UBND huyện Bạch Thông

 

5

5

 

10

5

UBND huyện Thành phố

 

 

2

0

2

6

UBND huyện Chợ Đồn

3

1

1

4

9

7

UBND huyện Na Rì

1

 

20

5

26

8

UBND huyện Chợ Mới

 

1

8

6

15

Tổng cộng

4

17

77

26

124

 

PHỤ LỤC 02:

TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN THEO CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 148/KH-UBND ngày 9 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Tổng cộng

Trình độ, chuyên ngành

Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, GD Mầm non

Liên thông từ trung cấp lên đại học

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

GD Tiểu học

SP Mỹ thuật

Tổng cộng

GD Tiểu học

SP Âm nhạc

SP Mỹ thuật

SP Tiếng Anh

SP Ngữ văn

SP Toán

SP Sinh học

SP GDTC

SP GDCD

SP Địa lý

Tổng cộng

1

Phòng GD&ĐT Pác Nặm

24

 

7

1

8

12

1

1

 

1

 

1

 

 

 

16

2

Phòng GD&ĐT Ba Bể

21

 

2

 

2

14

1

1

 

1

1

1

 

 

 

19

3

Phòng GD&ĐT Ngân Sơn

17

 

 

 

0

9

2

3

1

1

 

 

1

 

 

17

4

Phòng GD&ĐT Bạch Thông

10

 

 

 

0

3

3

2

1

 

1

 

 

 

 

10

5

Phòng GD&ĐT Thành phố

2

 

 

 

0

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

6

Phòng GD&ĐT Chợ Đồn

9

3

1

 

4

 

1

 

 

 

4

 

 

 

 

5

7

Phòng GD&ĐT Na Rì

26

1

 

 

1

18

3

1

 

 

1

1

1

 

 

25

8

Phòng GD&ĐT Chợ Mới

15

 

1

 

1

6

1

 

2

2

 

 

 

2

1

14

Tổng cộng

124

4

11

1

16

64

12

8

4

5

7

3

2

2

1

108