ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
- Kiểm soát thủ tục hành chính nhằm đánh giá, theo dõi tính khả thi về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả trong tổ chức thực hiện thủ tục hành chính; đáp ứng việc yêu cầu công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp.
- Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính để góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; thông tin đầy đủ, kịp thời, thường xuyên, sâu rộng với nhiều hình thức về hoạt động và kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ được giao, nhất là có hành vi tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
A. Về kiểm soát thủ tục hành chính
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||||
1 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ KSTTHC; rà soát quy định, TTHC cho các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ | Quý II/2016 |
2 | Tổ chức giao ban giữa năm với các cơ quan, địa phương về thực hiện công tác KSTTHC | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thông báo kết luận của Giám đốc Sở Tư pháp | Cuối Quý II/2016 |
II. Về rà soát quy định, TTHC | |||||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC của UBND Tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án đơn giản hóa TTHC của sở, ban, ngành tỉnh | Từ tháng 02 đến tháng 10/2016 |
2 | Xây dựng Phương án đơn giản hóa quy định, TTHC chung của Tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh | Quý IV/2016 |
3 | Triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền để UBND Tỉnh phê duyệt. Cập nhật, công bố, công khai các TTHC sau khi các Bộ, ngành Trung ương đã đơn giản hóa và công bố | Ngay sau khi có văn bản của các Bộ, ngành Trung ương |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 03 năm 2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015- 2016. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Rà soát, đơn giản thủ tục, quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết; thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động TTHC và thẩm định chặt chẽ các TTHC này trong dự án, dự thảo VBQPPL | Thường xuyên |
III. Về kiểm soát TTHC | |||||
1 | Cập nhật bổ sung TTHC, VBQPPL có quy định về TTHC mới được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp sở, cấp huyện và cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường Xuyên |
2 | Nhập nội dung, thông tin TTHC đã được Chủ tịch UBND Tỉnh quyết định công bố, sửa đổi, bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Tư pháp |
| Công văn của Sở Tư pháp đề nghị công khai TTHC trên Cơ sở DL Quốc gia | Thường xuyên |
3 | Tổ chức đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đối với dự thảo VBQPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND Tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Công văn của Sở Tư pháp | Thường xuyên |
4 | Tiếp nhận, kiểm tra kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính | Sở Tư pháp | Đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
5 | Kiểm tra tình hình, kết quả hoạt động nhiệm vụ KSTTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Kế hoạch kiểm tra của UBND Tỉnh | Thường xuyên |
6 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện KSTTHC | Sở Tư pháp | Đơn vị có liên quan | Báo cáo của UBND tỉnh | Theo định kỳ và đột xuất |
7 | Tổ chức đánh giá kết quả công tác KSTTHC năm 2016 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo UBND tỉnh | Quý IV/2016 |
IV. Chỉ đạo và triển khai công tác KSTTHC | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC năm 2016 của UBND Tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý I/2016 |
2 | Triển khai các chương trình, dự án, đề án về KSTTHC do Trung ương ban hành | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
3 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, triển khai, thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Sau khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương |
4 | Xây dựng chương trình, kế hoạch KSTTHC năm 2017 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Chương trình, Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2016 |
B. Truyền thông về hoạt động KSTTHC
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. Về công tác chuẩn bị | |||||
1 | Huy động các cơ quan thông tấn báo chí thực hiện việc tuyên truyền về công tác KSTTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan truyền thông | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí | Thường xuyên |
2 | Cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí về hoạt động KSTTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các cấp, cơ quan truyền thông | Các tài liệu, thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Thường xuyên |
3 | Xây dựng dự toán tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông. | Các sở, ngành tỉnh, các cơ quan truyền thông | Sở Tài chính, Sở Tư pháp | Dự toán tài chính chi tiết được duyệt | Tháng 02/2016 |
II. Về truyền thông hỗ trợ công tác KSTTHC | |||||
1 | Lồng ghép nội dung KSTTHC vào Chuyên mục “Cải cách hành chính” của Đài PTTH Đồng Tháp. Định kỳ hàng tháng/hàng quý ghi hình và phát sóng các bài phóng sự, tiêu điểm về công tác cải cách TTHC tại các cơ quan giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Đài phát thanh truyền hình Tỉnh, Sở Nội vụ Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện cung cấp nội dung liên quan | Các chuyên mục được phát sóng | Thường xuyên |
2 | Lồng ghép công tác truyền thông trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ KSTTHC | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Lồng ghép trong công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ KSTTHC | Theo kế hoạch kiểm tra, làm việc tại các đơn vị |
III. Truyền thông hỗ trợ công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | |||||
1 | Thiết lập và hoàn thiện các hình thức tiếp nhận và phản hồi phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ- CP của Chính phủ trên Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Trang thông tin điện tử của các ngành, địa phương | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các kênh tiếp nhận được thiết lập đảm bảo quá trình tiếp nhận và phản hồi các kiến nghị TTHC một cách có hệ thống, liên tục và khoa học | Thường xuyên |
2 | Tuyên truyền, quảng bá các kênh tiếp nhận phản ánh kiến nghị tại các địa điểm giải quyết TTHC, các hội thảo, hội nghị, giao ban sở, ngành, báo chí, phỏng vấn, gửi thư,... | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các hình thức tuyên truyền, tờ rơi, phóng sự, áp phích... | Thường xuyên |
3 | Niêm yết công khai số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ email của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Sở Tư pháp tại các bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cá nhân, tổ chức biết và phản ánh, kiến nghị các quy định về TTHC | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Hình thức niêm yết | Thường xuyên |
1. Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường chỉ đạo đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi giao tiếp với người dân và doanh nghiệp; nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương; tăng cường phối hợp với công tác kiểm tra của cấp ủy gắn với việc thực hiện kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Đẩy mạnh tuyên truyền công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thông qua các cơ quan: Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp, Đài Truyền thanh địa phương, các Trang thông tin điện tử và tổ chức niêm yết, công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
Thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác định các nhiệm vụ trọng tâm, biện pháp cụ thể, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ truyền thông và kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương và gửi về Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh rà soát lại các cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các xã, phường, thị trấn; kịp thời ban hành Quyết định thay đổi, bổ sung để đảm bảo đủ nhân lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì và phối hợp thực hiện có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai, phải có sản phẩm truyền thông cụ thể, thiết thực, hiệu quả và chất lượng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của từng đơn vị, địa phương.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh những đơn vị không thực hiện đúng quy định về kiểm soát, niêm yết, rà soát thủ tục hành chính.
Yêu cầu Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện tốt Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 239/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 645/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 245/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai và kiểm soát thủ tục hành chính; trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 1011/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 1011/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 645/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 245/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai và kiểm soát thủ tục hành chính; trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Quyết định 239/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp