- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật kế toán 2015
- 3 Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết như sau:
1. Mục đích
Hoàn thiện chính sách, chế độ đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh. Khuyến khích, tạo động lực để các HLV, VĐV tích cực luyện tập, thi đấu đạt thành tích cao nhất tại các đấu trường thể thao trong nước, khu vực, Châu lục và thế giới, khẳng định vị thế của thể thao Thừa Thiên Huế đối với các tỉnh, thành phố trong cả nước và quốc tế, góp phần xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế xứng tầm với quá trình xây dựng thành phố trực thuộc Trung ương theo tinh thần Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng phù hợp với sự phát triển về thể chất, nhằm phát huy hết tiềm năng của các HLV, VĐV trong luyện tập và thi đấu đạt thành tích cao nhất cho thể thao của tỉnh.
Phù hợp với các quy định hiện hành và khả năng cân đối của Ngân sách tỉnh, xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế phát triển toàn diện.
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút mọi nguồn lực của xã hội để nâng cao chế độ dinh dưỡng, cũng như các chính sách đối với HLV, VĐV thể thao của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh tuyển chọn và đào tạo đội ngũ HLV, VĐV viên thể thao cả về số lượng và chất lượng đảm bảo việc thực hiện chế dinh dưỡng đối với HLV, VĐV đạt hiệu quả.
2. Tăng cường huấn luyện nâng cao chất lượng các HLV, VĐV, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động thể thao, tương xứng với quá trình phát triển thể thao của tỉnh.
3. Thực hiện, đầy đủ chế độ dinh dưỡng đối với các HLV, VĐV thể thao đảm bảo đúng đối tượng, hiệu quả.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với các đơn vị có chức năng tuyển chọn, đào tạo HLV, VĐV thể thao đảm, thực hiện tốt chế độ dinh dưỡng đối với HLV, VĐV thể thao thúc đẩy phát triển thể thao của tỉnh.
5. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các HLV, VĐV thể thao, số lượng, chất lượng lực lượng HLV, VĐV thể thao nhằm đánh giá chính xác và có biện pháp phù hợp với yêu cầu phát triển thể thao của tỉnh.
1. Ngân sách nhà nước
Địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (Đội tuyển năng khiếu; bao gồm cả huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu).
2. Khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan của tỉnh khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện chi trả chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Cơ quan thường trực chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Tổng hợp các nguồn kinh phí, tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng cho các HLV, VĐV thể thao theo Kế hoạch để trình UBND tỉnh quyết định.
3. Các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ quy định được ban hành theo đề án này chủ động bố trí nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: VĐV.
TT | Môn | Giai đoạn 2021 - 2025 | Đến năm 2030 | ||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||
HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | ||
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1 | ||||||||||||
1 | Vật | 2 | 35 | 2 | 37 | 3 | 38 | 3 | 40 | 4 | 44 | 5 | 68 |
2 | Điền Kinh | 4 | 22 | 4 | 24 | 4 | 26 | 4 | 30 | 5 | 32 | 7 | 54 |
3 | Cờ Vua | 3 | 25 | 3 | 27 | 3 | 29 | 3 | 31 | 3 | 34 | 4 | 50 |
4 | Teakwondo | 2 | 20 | 2 | 22 | 2 | 24 | 3 | 25 | 3 | 32 | 4 | 48 |
5 | Karatedo | 3 | 35 | 3 | 37 | 3 | 38 | 4 | 40 | 4 | 44 | 6 | 70 |
6 | Bơi | 3 | 35 | 3 | 39 | 3 | 39 | 3 | 40 | 3 | 45 | 4 | 55 |
7 | Lặn | 1 | 10 | 1 | 11 | 1 | 11 | 2 | 11 | 2 | 12 | 3 | 15 |
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2 | ||||||||||||
8 | Đá Cầu | 4 | 26 | 4 | 27 | 4 | 28 | 4 | 30 | 4 | 34 | 5 | 54 |
9 | Judo | 2 | 18 | 2 | 19 | 2 | 20 | 2 | 20 | 3 | 29 | 4 | 46 |
10 | Cờ Tướng | 1 | 14 | 2 | 15 | 2 | 16 | 2 | 18 | 2 | 20 | 3 | 30 |
11 | Bắn Cung | 2 | 10 | 2 | 11 | 2 | 12 | 2 | 15 | 3 | 17 | 4 | 25 |
12 | Cầu Lông | 2 | 15 | 3 | 17 | 3 | 19 | 3 | 20 | 4 | 23 | 5 | 34 |
13 | Bóng đá (U10, 11, 12, 13, 15, 17, 19) | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 |
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 3 | ||||||||||||
14 | Vovinam | 1 | 15 | 1 | 17 | 1 | 19 | 1 | 20 | 1 | 28 | 1 | 40 |
15 | Cầu mây | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | 15 |
16 | Cử tạ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | 15 |
Tổng | 46 | 440 | 48 | 463 | 49 | 479 | 52 | 500 | 57 | 554 | 74 | 779 |
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng cộng | Chia ra | |
Ngân sách cấp | Xã hội hóa | |||
I | Giai đoạn 2021 - 2025 | 425.382 | 370.382 | 55.000 |
1 | Kinh phí hoạt động | 277.582 | 277.582 |
|
2 | Kinh phí đầu tư | 147.800 | 92.800 | 55.000 |
II | Giai đoạn 2026 - 2030 | 417.372 | 352.372 | 65.000 |
1 | Kinh phí hoạt động | 309.872 | 309.872 |
|
2 | Kinh phí đầu tư | 107.500 | 42.500 | 65.000 |
| - Nguồn Ngân sách nhà nước | 42.500 | 42.500 |
|
| - Nguồn xã hội hóa | 65.000 | 1 | 65.000 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 842.754 | 722.754 | 120.000 |
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | ĐƠN VỊ | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | ||
1 | Đoàn Bóng đá (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 |
2 | Trường Trung cấp TDTT (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 |
3 | Trung tâm Thể thao tỉnh (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 | 4.300 |
4 | Đầu tư thêm 1 môn thể thao giai đoạn 2021 - 2025 - Vovinam (với 10 VĐV, 01 HLV chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị..mức chi tăng khoảng 7%) | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
5 | Đầu tư 2 môn thể thao giai đoạn 2026 - 2030 cầu mây - cử tạ (chi chế độ VĐV, phương tiện thiết |
|
|
|
|
| 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
6 | - Chi phí thuê chuyên gia một số môn (7 Chuyên gia x 12 tháng x 20tr/tháng) | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 | 1.680 |
7 | Chi phí đầu tư cho VĐV chuẩn bị, tham gia Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc (Phụ lục IX); (kỳ sau tạm tính tăng 10%) |
| 6.450 |
|
|
| 7.090 |
|
|
| 7.800 |
| - Chi phí tập huấn |
| 3.330 |
|
|
| 3.660 |
|
|
| 4.020 |
| - Chi phí tham gia thi đấu |
| 1.680 |
|
|
| 1.850 |
|
|
| 2.040 |
| - Chi phí mua trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu |
| 1.440 |
|
|
| 1.580 |
|
|
| 1.740 |
8 | Chi phí đầu tư cho VĐV trọng điểm tập huấn thường niên trong và ngoài nước (kỳ sau tạm tính tăng 10%) | 2.000 |
| 2.200 | 2.420 | 2.662 |
| 2.928 | 3.221 | 3.543 |
|
| Tổng cộng | 53.080 | 63.980 | 53.280 | 53.500 | 53.742 | 68.260 | 57.008 | 57.301 | 57.623 | 69.680 |
KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 |
I | Nguồn Ngân sách Nhà nước |
| 92.800 | 42.500 |
1 | Dự án nâng cấp trung tâm thi đấu thể thao Thừa Thiên Huế |
| 62.800 | 42.500 |
| Trong đó: |
|
|
|
a) | Xây lắp |
| 52.800 | 27.500 |
| Cải tạo nâng cấp các sân thi đấu thể thao tại Trung tâm Thể thao tỉnh | Triệu đồng | 10.000 | 15.000 |
| Trung tâm phục hồi thể lực cho VĐV thể thao thành tích cao của tỉnh | Triệu đồng | 15.000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn | Triệu đồng | 7.000 |
|
| Lắp mới hệ thống nước nóng bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn | Triệu đồng | 1.500 |
|
| Hệ thống tính điểm bảng điện tử bể bơi phục vụ công tác thi đấu thành tích cao | Triệu đồng | 2.000 | 2.500 |
| Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại Khu Thể thao An Cựu City | Triệu đồng | 5.000 |
|
| Hệ thống đèn An Cựu City phục vụ các giải thi đấu thành tích cao | Triệu đồng | 1.300 |
|
| Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc khu nhà ký túc xá của VĐV tại 41 Tố Hữu | Triệu đồng | 6.000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp, bảo dưỡng sân vận động Tự Do (thay cỏ, hệ thống tưới nước, thay ghế VIP khán đài A, thay ghế khán đài B,C,D; Thay bảng tỷ số, sửa chữa đường chạy, nâng cấp các phòng chức năng phục vụ thi đấu (phòng giám sát, trọng tài, phòng điều hành, phòng y tế, phòng họp báo, phòng cho VĐV...); Bổ sung một số thiết bị phục vụ tập luyện chuyên môn; Sửa chữa, bảo dưỡng mái che khán đài A, thiết bị PCCC...) | Triệu đồng | 5.000 | 10.000 |
b) | Thiết bị |
| 10.000 | 15.000 |
| Thiết bị phục vụ thi đấu: Trang bị thảm thi đấu Vật, Judo, Taekwondo, Karate; Cây cung thi đấu tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; Bộ chấm điểm điện tử, giáp điện tử Taekwondo; Hệ thống âm thanh Nhà thi đấu; Trang bị nhà tập thể lực cho các môn thể thao; | Triệu đồng | 5.000 | 7.000 |
| Trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao | Triệu đồng | 5.000 | 8.000 |
2 | Nâng cấp Trường Trung cấp TDTT Huế cơ sở 2 (Cải tạo khu 87 Nguyễn Huệ thành trung tâm tập luyện và thi đấu các môn thế mạnh của tỉnh các môn võ, (cờ vua, cầu lông)) | Triệu đồng | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn xã hội hóa |
| 55.000 | 65.000 |
1 | Đầu tư sân tập luyện bóng đá | Triệu đồng | 20.000 | 25.000 |
2 | Đầu tư các sân tập luyện, thi đấu các môn thể thao (Cầu lông, bóng bàn, quần vợt, golf,...) | Triệu đồng | 30.000 | 30.000 |
3 | Đầu tư tập luyện, thi đấu của các Câu lạc bộ thể thao | Triệu đồng | 5.000 | 10.000 |
Tổng cộng | Triệu đồng | 147.800 | 107.500 |
- 1 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Thuận đang tập trung tập huấn, thi đấu
- 4 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu
- 6 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND
- 7 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác đang tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung tập huấn, thi đấu do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn và thi đấu do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Đội tuyển năng khiếu tỉnh và Đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 82/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định