- 1 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 9 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁC HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH ĐANG TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính về Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 2553/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn, thi đấu; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn, thi đấu ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính về Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Đối tượng áp dụng: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh.
b) Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh. c) Đội tuyển cấp huyện.
d) Đội tuyển năng khiếu cấp huyện.
đ) Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện.
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng
1. Thời gian tập huấn: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 130.000 |
2 | Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh | 110.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 130.000 |
4 | Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 120.000 |
5 | Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện | 110.000 |
2. Thời gian thi đấu: Là thời gian được quy định trong Điều lệ giải và số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế theo lịch thi đấu của Ban tổ chức giải; mức chi cụ thể như sau:
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 220.000 |
2 | Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh | 160.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 200.000 |
4 | Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 180.000 |
5 | Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện | 160.000 |
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Khóa XI, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên; chế độ chi tiêu tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu
- 7 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND
- 8 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác đang tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông