ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/KH-UBND | Hà Nam, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
1. Mục đích
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính (CCHC) là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, thường xuyên.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt trong CCHC thời gian vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND, UBND tỉnh năm 2017. Đổi mới quy trình xây dựng văn bản theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, trong đó chú trọng khâu xây dựng chính sách và tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành;
- Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
- Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2017 và Kế hoạch rà soát VBQPPL trong một số lĩnh vực đang được xã hội quan tâm.
- Tham mưu triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Tăng cường hoạt động kiểm tra việc thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính
- Triển khai có hiệu quả Đề án cải cách TTHC giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Đôn đốc các đơn vị rà soát, thống kê TTHC và kiểm soát chặt chẽ chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, của cấp huyện và cấp xã.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC. Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực thi thủ tục hành chính của các đơn vị.
- Khảo sát bằng hình thức thích hợp để đánh giá hiệu quả, sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện cập nhập các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Chuyên trang kiểm soát TTHC của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách TTHC. Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giúp tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp xã; mở rộng lĩnh vực và số lượng các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Triển khai Đề án xác định vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở ngành và UBND cấp huyện.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phân định đúng, tránh chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ.
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp sau khi phê duyệt Đề án.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Ban hành và chỉ đạo thực hiện Đề án nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2017-2020.
- Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Hà Nam năm 2017.
- Ban hành và tổ chức các lớp theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017.
- Ban hành các Quyết định: Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn; Quyết định sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UB ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã; Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 ban hành quy định đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
- Triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ: số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Phân loại các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại các Nghị định trên.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
- Đôn đốc các cơ quan thực hiện Quy định về gửi nhận văn bản trên môi trường mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhanh chóng, hiệu quả.
- Đôn đốc, hỗ trợ các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố thực hiện xử lý, điều hành trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo quy trình khép kín.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc phối hợp triển khai chương trình nộp thuế điện tử giữa các đơn vị theo Công văn số 2394/UBND-KTTH ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc đẩy mạnh triển khai chương trình nộp thuế điện tử.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, trọng tâm xây dựng Chính phủ điện tử tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và 04 huyện, thành phố (Duy Tiên, Lý Nhân, Kim Bảng, thành phố Phủ Lý), phấn đấu hoàn thành và đưa vào sử dụng cuối Quý II năm 2017.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của cơ quan hành chính, giữa các cơ quan hành chính trong tỉnh
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: Nâng cấp phiên bản mới và triển khai cho tất cả các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và mở rộng đến xã, phường và kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản của tỉnh Hà Nam với trục liên thông Quốc gia.
- Hệ thống thư điện tử: Đôn đốc các cơ quan tăng cường sử dụng hộp thư công vụ; tiếp tục mở rộng bổ sung danh mục cán bộ công chức đến cấp xã.
- Xây dựng và triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với từng cơ quan đơn vị.
- Thực hiện số hóa các văn bản giấy chưa ở dạng số để lưu trữ quản lý trên hệ thống máy tính, phục vụ cho việc lưu trữ, tra cứu nhanh chóng, thuận tiện.
c) Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến
Đôn đốc các cơ quan cập nhật và phát huy hiệu quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4.
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các đơn vị trực thuộc các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy Đảng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính mà theo quy định thuộc thẩm quyền cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
- Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ; xây dựng, đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
(PHỤ LỤC KÈM THEO)
1. Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện:
+ Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn thành và bố trí kinh phí thực hiện.
+ Chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ:
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
- Theo dõi, hướng dẫn, chủ trì kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Chủ trì, phối hợp tổ chức đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017;
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2017 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2017 đối với các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung để tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ liên quan cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; cải cách tư pháp; cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh: Kế hoạch thực hiện cải cách tài chính công; hướng dẫn các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm theo quy định tại: Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng và duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017 trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện:
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trong toàn tỉnh nhằm phục vụ đắc lực cho công tác triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.
- Hỗ trợ các đơn vị lựa chọn tư vấn cung cấp phần mềm, phần cứng đưa vào ứng dụng CNTT tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và các sở, ban, ngành tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, với các hình thức, như: đăng tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC (Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ) xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Hà Nam. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3033/KH-UBND ngày 13/12/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT | Nội dung | Kết quả thực hiện | Phân công thực hiện | Thời gian |
1 | Cải cách thể chế |
|
|
|
1.1 | Xây dựng Chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2017. | - Quyết định của UBND tỉnh ban hành Chương trình ban hành văn bản QPPL | - Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
1.2 | Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản QPPL năm 2017 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra | ||
1.3 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành VB QPPL | Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự | ||
1.4 | Triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật | ||
2 | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
2.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2017 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | - Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | - Quý I/2017 - Quý IV/2017 |
2.2 | Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án cải cách TTHC giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định phê duyệt Đề án |
| Trong năm |
2.3 | Kiểm soát chặt chẽ việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC của các đơn vị. Nhập các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Chuyên trang kiểm soát của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh |
| |
2.4 | Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
|
| |
2.5 | Kiểm tra trọng tâm, trọng điểm việc thực thi thủ tục hành chính của các đơn vị | Kế hoạch của UBND tỉnh |
| |
2.6 | Khảo sát bằng hình thức thích hợp để đánh giá hiệu quả, sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước. |
| Quý III/2017 | |
2.7 | Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách TTHC. Nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải cách TTHC. |
|
| Thường xuyên trong năm |
3 | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
3.1 | Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Quyết định của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.2 | Triển khai Đề án xác định vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và HĐND tỉnh thông qua. | Danh mục VTVL và số lượng biên chế công chức, số lượng người làm việc ở từng đơn vị | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.3 | Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | Sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt và HĐND tỉnh thông qua | |
4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
4.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC VC năm 2017 | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2017 |
4.2 | Đề án nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2017- 2020 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Tháng 5/2017 | |
4.3 | Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Hà Nam năm 2017 | Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Hà Nam năm 2017 của UBND tỉnh |
| trong năm 2017 |
4.4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC VC năm 2017 | Tháng 9/2017 | |
4.5 | Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức (việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước cấp trên về TCBM, tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện...) | Kế hoạch thanh tra năm 2017 của Sở Nội vụ. | Thường xuyên trong năm | |
5 | Cải cách tài chính công |
|
|
|
5.1 | Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | - Các văn bản đôn đốc thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện; | - Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2017 |
5.2 | Các đơn vị sự nghiệp từng bước thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. |
| ||
6 | Hiện đại hóa hành chính. |
|
|
|
6.1 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và hiện đại hóa nền hành chính. |
| - Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị phối hợp: Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố. | Trong năm 2017 |
6.2 | - Triển khai thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, trọng tâm xây dựng Chính phủ điện tử tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Trong năm 2017 | |
6.3 | Triển khai chữ ký số và hạ tầng khóa công khai cho các cơ quan |
| Quý II/2017 | |
6.4 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV/2017 | |
6.5 | Tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh. | Các quy trình ISO được áp dụng chặt chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu. | - Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và công nghệ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
6.6 | Ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các đơn vị trực thuộc các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch | Trong năm 2017 | |
6.7 | Trung tâm hành chính công cấp tỉnh | Đề án của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch Đầu tư - Đơn vị phối hợp: các sở ngành | Phấn đấu hoàn thành và đưa vào sử dụng cuối Quý II/2017 |
6.8 | Trung tâm hành chính công cấp huyện, liên kết đến cấp xã | Đề án của UBND các huyện, thành phố (Duy Tiên, Lý Nhân, Kim Bảng, thành phố Phủ Lý) | - Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố (Duy Tiên, Lý Nhân, Kim Bảng, thành phố Phủ Lý) - Đơn vị phối hợp: các sở ngành có liên quan | Phấn đấu hoàn thành và đưa vào sử dụng cuối Quý II/2017 |
7 | Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
7.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2017 |
7.2 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2017 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 6/2017 và xong trong Quý IV/2017 |
7.3 | Thực hiện việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 7/2017 | |
7.4 | Kế hoạch đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
|
| Tháng 9/2017 |
7.5 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam sát với thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị | Quyết định của UBND tỉnh |
| Sau khi có Quyết định của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” |
7.6 | Kế hoạch CCHC năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
| Tháng 12/2017 |
- 1 Quyết định 3077/QĐ-UBND Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 và đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục đánh giá, chấm điểm và xếp loại chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 1692/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định ngành đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 13 Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 14 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 18 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 19 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 20 Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 21 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 1 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục đánh giá, chấm điểm và xếp loại chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 1692/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 3077/QĐ-UBND Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 và đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành