- 1 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3077/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc Phê duyệt Đề án Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 964/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 và đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm đánh giá một cách khoa học, khách quan, nhiều chiều, toàn diện việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2016.
2. Thông qua điều tra xã hội học để đánh giá sự tác động của cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị; tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Điều tra xã hội học để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với tổ chức, công dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.
4. Kết quả điều tra xã hội học là căn cứ để đánh giá khách quan từ tổ chức, người dân đối với việc đánh giá, công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2016 theo quy định tại Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La.
5. Tổ chức điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo bộ câu hỏi điều tra đối với các đối tượng điều tra, bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRA
1. Đối tượng
- Tập thể lãnh đạo các sở, ban, ngành; lãnh đạo các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; Thường trực UBND các huyện, thành phố; lãnh đạo các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thành phố; Đại biểu HĐND cấp huyện;
- Cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn;
- Một số Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Người dân.
2. Phạm vi và số lượng tra
2.1. Đối với cấp tỉnh 19 sở, ban, ngành 190 phiếu (mỗi sở, ngành 10 phiếu); Tập thể lãnh đạo sở: 2 phiếu; lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan,
đơn vị thuộc sở 8 phiếu.
2.2. Đối với cấp huyện 12/12 huyện, thành phố 120 phiếu (mỗi huyện 10 phiếu); Lãnh đạo Thường trực UBND huyện: 02 phiếu, lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện: 8 phiếu.
2.3. Đại biểu HĐND huyện, thành phố: 72 phiếu (12 huyện x 6 đại biểu/1 huyện).
2.4. Thường trực UBND, công chức chuyên môn thuộc UBND các xã, phường, thị trấn: 216 phiếu.
Mỗi huyện, thành phố chọn 6 xã, phường, thị trấn; mỗi xã, phường, thị trấn điều tra 3 phiếu (Đại diện Đảng ủy, Đại diện HĐND xã, Đại diện UBND xã): 12 huyện x 6 xã x 3 phiếu/1xã.
2.5. Phiếu điều tra người dân: 360 phiếu/12 huyện, thành phố. Mỗi huyện, thành phố điều tra 30 người dân.
2.6. Phiếu điều tra Doanh nghiệp: 30 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra xã hội học: 988 phiếu, tương ứng 988 người được điều tra.
III. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH TRA
1. Nội dung tra
- Đánh giá công tác tham mưu cho các cấp có thẩm quyền tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ chính trị được giao của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn năm 2016.
- Đánh giá tính chủ động trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao trong cùng cơ quan, đơn vị, tổ chức, cùng cấp hành chính. Đánh giá công tác phối hợp liên ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành với vai trò là cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
- Đánh giá việc triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên đối với cấp dưới.
- Đo lường về sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức; về năng lực hành vi ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá về thực hiện kỷ cương hành chính; quy chế dân chủ trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Đánh giá về chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
2. Phương pháp thu thập thông tin
Xây dựng mẫu phiếu điều tra xã hội học để các đối tượng điều tra trả lời, điền thông tin vào mẫu phiếu in sẵn, đảm bảo thông tin chính xác, dễ hiểu, phù hợp với từng loại đối tượng điều tra, dễ thu thập thông tin, thuận lợi cho công tác tổng hợp, phân tích kết quả điều tra.
3. Xây dựng phiếu điều tra
Căn cứ Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố để xây dựng bộ câu hỏi phù hợp cho công tác đánh giá xếp hạng cải cách hành chính, đảm bảo khách quan, trung thực, đánh giá đúng, thực chất việc tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Đảm bảo thu thập đầy đủ thông tin qua đó phân tích đánh giá, là căn cứ đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo quy định tại Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh.
- Các câu hỏi được xây dựng đảm bảo đánh giá 4 mức: Tốt, khá, trung bình, kém; Rất hài lòng, hài lòng, chưa hài lòng, ý kiến khác.... Ngoài ra còn có câu hỏi mở để cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân, cá nhân tổ chức có thể nêu ý kiến tham gia đối với công tác cải cách hành chính, giúp cho các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện tốt mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân, đảm bảo mọi thủ tục hành chính cho người dân được giải quyết nhanh gọn, chính xác, đúng pháp luật, giảm phiền hà, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với cơ quan nhà nước.
4. Tổ chức điều tra xã hội học
Tổ chức điều tra xã hội học được thực hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để đối tượng tự nghiên cứu và trả lời thông tin đã in sẵn trên phiếu.
Người đi điều tra (điều tra viên) đến gặp trực tiếp đối tượng điều tra là người dân, tổ chức, doanh nghiệp tại nơi điều tra, thực hiện phát phiếu để người được điều tra trả lời những thông tin trên phiếu điều tra và trực tiếp thu phiếu về ngay sau khi cá nhân, người dân, tổ chức hoàn thành xong phần ghi phiếu điều tra theo yêu cầu đặt ra.
5. Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính
Trên cơ sở triển khai điều tra xã hội học, kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng báo cáo kết quả điều tra xã hội học, tổng hợp, xếp hạng kết quả điều tra xã hội học đối với từng sở, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2016.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2016 hoàn thành trong tháng 12 năm 2016.
- Xác định số lượng mẫu điều tra xã hội học, xây dựng, chuẩn bị in phiếu điều tra, trong tháng 01 năm 2017.
- Tổ chức điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân hoàn thành trong tháng 01 và tháng 02 năm 2017.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra xong trước ngày 15 tháng 3 năm 2017.
- Kinh phí thực hiện việc điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai thực hiện việc điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch này.
Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cụ thể việc sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện điều tra xã hội học gắn với đo lường sự hài lòng của người dân phục vụ chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Hoàn thiện mẫu điều tra, bộ câu hỏi điều tra, lựa chọn đối tượng điều tra, tổ chức thực hiện điều tra theo đúng số lượng, đối tượng, thời gian, bảo đảm chất lượng điều tra.
Kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả điều tra với Chủ tịch UBND tỉnh theo đúng thời gian quy định.
3.2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cần thiết phục vụ công tác điều tra, bố trí cán bộ, công chức thực hiện việc điều tra, tuyên truyền, quán triệt, phổ biến cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp hiểu rõ về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung điều tra xã hội học về cải cách hành chính.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
- 1 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Kế hoạch 5615/KH-UBND về xác định chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2017
- 3 Quyết định 1987/QĐ-UBND về công bố chỉ số hài lòng của người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 4 Kế hoạch 231/KH-UBND về triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 6 Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 Đồ án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020
- 7 Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về thực hiện lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp và bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Kế hoạch 104/KH-UBND khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe
- 9 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
- 10 Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục đánh giá, chấm điểm và xếp loại chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 1692/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 12 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13 Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14 Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Tổ thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 15 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 17 Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Tổ thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục đánh giá, chấm điểm và xếp loại chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 1692/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 6 Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
- 8 Kế hoạch 104/KH-UBND khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe
- 9 Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 Đồ án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020
- 10 Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về thực hiện lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp và bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 12 Kế hoạch 231/KH-UBND về triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13 Quyết định 1987/QĐ-UBND về công bố chỉ số hài lòng của người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 14 Kế hoạch 5615/KH-UBND về xác định chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2017
- 15 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 16 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về khảo sát lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp và Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả hiện đại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 17 Quyết định 3509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Quảng Nam ban hành