ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (gọi tắt là Chương trình hành động số 01-Ctr/TU);
Để thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện cho giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa cho người có công và nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn toàn tỉnh, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Phát triển xã hội phải kết hợp hài hòa với phát triển kinh tế, gắn tăng trưởng kinh tế với việc giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như: Giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững, giải quyết các tệ nạn xã hội, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là lực lượng cán bộ cơ sở, cán bộ là người dân tộc thiểu số, cán bộ nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, giúp đỡ đồng bào dân tộc, ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Từng bước thu hẹp khoảng cách, về mức sống của nhân dân ở thành thị và nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
3. Triển khai thực hiện chính sách xã hội đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên thực hiện tốt chính sách đối với người có công; bảo đảm mức sống tối thiểu và hỗ trợ kịp thời đồng bào dân tộc thiểu số, người dân có hoàn cảnh khó khăn.
4. Thực hiện chính sách xã hội hóa trong công tác đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn với phương châm ‘Nhà nước hỗ trợ, xã hội và người dân giúp đỡ để đảm bảo thực hiện công bằng hơn về mức sống giữa các nhóm dân cư, đồng thời tạo điều kiện để người dân nâng cao khả năng tự bảo đảm an sinh.
II. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG: (Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch để chỉ đạo, triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: Chủ trì, tham mưu triển khai, thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về ưu đãi người có công với cách mạng, dạy nghề, việc làm, giảm nghèo, bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới; đảm bảo các chính sách an sinh xã hội cho người dân.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành, địa phương có liên quan, cân đối nguồn kinh phí đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư về lĩnh vực xã hội trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các chương trình đề án và thực hiện các chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
5. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án về y tế, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ về y tế cho người dân.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện các chiến lược, chương trình, đề án về giáo dục, đảm bảo giáo dục tối thiểu cho người dân.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Thông tin-Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2016-2020. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh đẩy mạnh và đổi mới hoạt động thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về thực hiện các chính sách xã hội.
9. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai các chính sách hỗ trợ về nhà ở giai đoạn 2016-2020.
10. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiên cứu, triển khai, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao hiệu suất, hiệu quả công việc.
11. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện các chính sách, dự án liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn như chương trình 135 giai đoạn III, Chương trình Đề án phát triển kinh tế-xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020.
12. Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị cụ thể hóa và tổ chức thực hiện bằng Kế hoạch hàng năm và 5 năm để triển khai thực hiện, đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định kỳ 6 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm).
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về thực hiện các chính sách xã hội trong tổ chức mình; phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách, chính sách xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch thực hiện 5 năm, hàng năm; cụ thể hóa các chỉ tiêu về chính sách xã hội trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và chỉ đạo các phòng, ban cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần phải sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT | Nội dung nhiệm vụ và giải pháp. | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
I | SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
1 | Chăm lo đời sống người có công và thân nhân của họ: Thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi, công tác đền ơn đáp nghĩa; Tăng cường thanh tra, kiểm tra, rà soát hồ sơ các đối tượng người có công để bảo đảm chính sách ưu đãi người có công với cách mạng đến đúng người và đúng chính sách | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây dựng; Bộ CHQS tỉnh; UBMTTQVN tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. | Giai đoạn 2016-2020 |
2 | Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các nghĩa trang liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà điều dưỡng người có công với cách mạng các tỉnh Nam Bộ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây dựng và UBND các huyện, thành phố. | Giai đoạn 2016-2020 |
3 | Thực hiện công tác dự báo nhu cầu lao động. Gắn đào tạo nghề với doanh nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban ngành, các tổ chức hội đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, chi nhánh NHCSXH, các doanh nghiệp và người lao động. | Giai đoạn 2016-2020 |
4 | Triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực dịch vụ Logistics | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở: GTVT, Nội vụ, Tài chính, Chi cục Hải quan và các đơn vị đào tạo. | Giai đoạn 2016-2020 |
5 | Triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở: Công thương, Nội vụ, Tài chính và các đơn vị đào tạo. | Giai đoạn 2016-2020 |
6 | Đầu tư Trường Cao đẳng nghề trở thành trường dạy nghề chất lượng cao, được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN công nhận. | Trường Cao đẳng nghề | Sở: KH-ĐT, Tài chính và LĐ-TB&XH | Giai đoạn 2016-2020 |
7 | Nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh theo tiêu chí thu nhập của tỉnh cao hơn từ 1,2 đến 1,5 lần chuẩn nghèo do chính phủ quy định áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2016 |
8 | Thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững: chính sách ưu đãi tín dụng, bồi vốn cho các hộ nghèo làm ăn hiệu quả có nhu cầu, tăng cường công tác khuyến nông-lâm-ngư; hỗ trợ tiền điện; hỗ trợ y tế; giáo dục cho hộ nghèo và hộ mới thoát nghèo theo quy định. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở: Tài chính, NN&PTNT, Y tế; Giáo dục; BHXH; Ngân hàng CSXH và UBND cấp huyện, cấp xã. | Giai đoạn 2016-2020 |
09 | Nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính và Sở Tư pháp | Năm 2016 |
II | BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
|
|
1 | Tăng cường mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến Luật bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật BHYT và Luật BHXH năm 2014 với nhiều hình thức phong phú đa dạng; Tích cực phối hợp với các Ban, Ngành tập trung tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình; giao chỉ tiêu phát triển đối tượng cho các huyện, thành phố. | BHXH tỉnh | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở LĐTB&XH, LĐLĐ tỉnh, Sở TT&TT, Đài PTTH, Báo BRVT, Bưu điện tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Năm 2016-2020 |
2 | Tập trung đôn đốc thu, giảm tỷ lệ nợ BHXH, BHYT, BHTN và tăng cường công tác quản lý quỹ BHYT: - Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Luật BHXH, Luật BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động và các cơ sở khám chữa bệnh BHYT - Nâng cao chất lượng giám định, kiểm tra chặt chẽ chi phí khám chữa bệnh BHYT, đảm bảo quyền lợi của người tham gia, cân đối thu chi quỹ BHYT. | BHXH tỉnh | Sở Y tế; Sở LĐTBXH; Sở Tư pháp; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban quản lý các khu Công nghiệp | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính: - Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa; rà soát, kiến nghị bổ sung các quy trình nghiệp vụ theo hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO theo quy định mới; rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục kê khai tham gia và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện BHXH, BHYT, BHTN nhằm công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả phục vụ cho người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. - Xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát việc cấp thẻ BHYT | BHXH tỉnh |
| Giai đoạn 2016-2020 |
4 | Tăng cường phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT: - Phối hợp với HĐND tỉnh thực hiện chương trình giám sát trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. - Triển khai thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT; quản lý chặt chẽ đối tượng tham gia tránh trùng thẻ BHYT. - Tăng cường kiểm tra tại các cơ sở KCB BHYT, đảm bảo việc cân đối thu, chi quỹ BHYT. - Hoàn thiện phương thức giao dịch điện tử về lĩnh vực BHXH, BHYT nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và đối tượng đăng ký tham gia, thụ hưởng các quyền lợi về BHXH, BHYT. | BHXH tỉnh | HĐND tỉnh; Sở LĐTB&XH, Sở Y tế | Giai đoạn 2016-2020 |
III | SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
1 | Xây dựng các chương trình phổ biến về công nghiệp hỗ trợ; đào tạo trong và ngoài nước cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ quản trị doanh nghiệp và đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động. | Sở Công Thương | Sở Nội vụ, Ban quản lý khu công nghiệp, UBND các huyện, thành phố; VCCI; TT hỗ trợ doanh nghiệp, các doanh nghiệp CNHT | 2016-2020 |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo công nhân kỹ thuật cho các ngành công nghiệp chủ lực của Tỉnh | Sở Công thương | Các trường Đại học, cao đẳng nghề, các doanh nghiệp | 2016-2020 |
3 | Chương trình đào tạo 100 lao động ngành chế tạo khuôn mẫu | Sở Công thương | Trường Cao đẳng nghề | 2016-2018 |
4 | Đầu tư phát triển, cải tạo nguồn lưới điện theo quy hoạch, phát triển sâu rộng hạ tầng cấp điện vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số: - Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nguồn năng lượng trên địa bàn Côn Đảo đến năm 2020 có xét đến năm 2030 - Thực hiện đầu tư dự án cải tạo và phát triển điện nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 (kế hoạch đầu tư công trung hạn) - Đôn đốc công ty Điện lực BR-VT thực hiện cải tạo, nâng cấp phát triển lưới điện trung hạ thế nông thôn trên địa bàn tỉnh. | Sở Công thương | - UBND huyện Côn Đảo, CTy điện lực Bà Rịa-Vũng Tàu - UBND các huyện, thành phố. Cty Điện lực Bà Rịa-Vũng Tàu | 2016-2020 |
IV | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
1 | Công tác Khuyến nông-Khuyến ngư: |
|
|
|
Xây dựng và thực hiện dự án nhân rộng mô hình khuyến nông giảm nghèo giai đoạn 2016-2020. | Sở NN&PTNT | Phòng LĐTB&XH các huyện, thành phố | 2016-2020 | |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn - Kiểm tra, giám sát đánh giá chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt tại các nhà máy cấp nước và hộ gia đình. - Truyền thông giáo dục sức khỏe nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nguồn nước sạch, hợp vệ sinh. - 100% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 70% sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế | 2016-2020 |
V | SỞ XÂY DỰNG |
|
|
|
01 | Triển khai hỗ trợ người cao tuổi sửa chữa nhà ở theo Chương trình hành động quốc gia người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; | Sở Xây dựng | Sở Lao động TB&XH; Sở Tài chính, Ban đại diện Hội NCT tỉnh và UBND cấp huyện | 2016-2020 |
02 | Xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo chương trình 167 giai đoạn 2 | Sở Xây dựng | Sở Lao động TB&XH; Sở Tài chính, và UBND cấp huyện | 2016-2020 |
VI | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
1 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động khai thác vận tải: - Mức hỗ trợ chi phí, hoặc trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. - Thời gian hỗ trợ, trợ giá đối với các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (tuyến mới mở, tuyến ít khách, tuyến phục vụ vùng sâu, vùng xa, tuyến chiến lược phục vụ khu công nghiệp, trường học, du lịch,...). | Sở GTVT | Sở: KH&ĐT, GD&ĐT, VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
2 | Cơ chế, chính sách trợ giá cho người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng: - Miễn tiền vé đối với trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật. - Giảm giá vé đối với người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam. - Miễn, giảm giá vé cho các đối tượng khác. | Sở GTVT | Sở: Tài chính, GD&ĐT, VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
VII | BAN DÂN TỘC |
|
|
|
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ có đời sống khó khăn | Ban Dân tộc | Sở NN&PTNT, UBND các huyện thành phố. | 2016-2020 |
2 | Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ BHYT cho đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Ban Dân tộc | Sở LĐTB&XH, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện thành phố. | 2016-2020 |
3 | Hỗ trợ để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số. | Ban Dân tộc | Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, UBND các huyện thành phố. | 2016-2020 |
4 | Mở các lớp tuyên truyền Phổ biến giáo dục pháp luật; thực hiện đề án giảm thiểu tảo hôn và cận huyết thống cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Ban Dân tộc | Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố. | 2016-2020 |
5 | Hỗ trợ về nhà ở; xây dựng hố xí hợp vệ sinh, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt và lắp đặt điện kế sinh hoạt cho đồng bào dân tộc. | Ban Dân tộc | Điện lực tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, UBND các huyện, thành phố, Sở NN&PTNT. | 2016-2020 |
6 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | Ban Dân tộc | Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
7 | Chương trình 135 giai đoạn III đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ phát triển sản xuất và nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã, thôn ấp đặc biệt khó khăn. | Ban Dân tộc | Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. | 2016-2018 |
VIII | SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
1 | Nâng cao hiệu quả nhà thi đấu Thể dục - Thể thao tỉnh BR-VT: - Đưa những giải thể thao cấp tỉnh tổ chức tại các Trung tâm Văn hóa - Thể thao của huyện và thành phố - Các Trung tâm VHTT-TT các huyện, thành phố tham mưu UBND cùng cấp chủ động công tác kêu gọi xã hội hóa trong việc đầu tư trang thiết bị luyện tập phù hợp với những môn trọng điểm của địa phương đang phát triển. - Phối hợp đưa các hoạt động TDTT của ngành vào hoạt động tại các Trung tâm VHTT-TT các huyện, thành phố và TTVH-HTCĐ xã, phường, thị trấn. | Sở VH-TT & DL | Trung tâm Thi đấu và TDTT tỉnh | Hàng năm |
2 | Nâng cao các hoạt động thể thao quần chúng trong các Trung tâm VHTT-TT của huyện, thành phố và các Trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn: - Tạo môi trường thông thoáng, sạch sẽ, khang trang; phân bổ thời gian hoạt động theo yêu cầu của môn thi đấu, sắp xếp sân bãi khoa học; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn có bảng nội quy, bảng hướng dẫn tại các địa điểm hoạt động; tuyên truyền, quảng bá vận động đổi mới hình thức hoạt động của nhà thi đấu nhằm thu hút và đáp ứng được nhu cầu hoạt động của các tổ chức và công dân; thực hiện tốt công tác phát ngôn, ứng xử đúng mực, trang phục gọn gàng trong Cán bộ - Viên chức, HLV, HDV đúng quy định chung của ngành TDTT và của tỉnh; tiếp tục thực hiện tốt công tác khai thác dịch vụ TDTT (tổ chức tập luyện, tổ chức thi đấu, biểu diễn và các nhiệm vụ khác) bằng hình thức công tác xã hội hóa trong lĩnh vực TDTT. | Sở VH-TT & DL | Phòng VHTT các huyện, thành phố |
|
3 | Triển khai thực hiện Đề án Phát triển Văn hóa nông thôn giai đoạn 2016-2020 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng Xã văn hóa nông thôn mới gắn với việc thực hiện Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn” trên địa bàn giai đoạn 2016-2020: - Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức từ tỉnh đến cơ sở và đối với người dân ở nông thôn về văn hóa và nhiệm vụ phát triển văn hóa nông thôn. - Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phát triển văn hóa nông thôn vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch Nhà nước ở cấp xã, huyện, tỉnh để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện. Ngân sách tỉnh, huyện, xã đầu tư 100% kinh phí xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao xã; hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao thôn, ấp; ưu tiên xã, thôn, ấp ở những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và các vùng dân tộc thiểu số. - Tiếp tục thực hiện chính sách xã hội hóa, khuyến khích và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí trên địa bàn nông thôn - Lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, nhiệm vụ phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch của địa phương với việc thực hiện mục tiêu phát triển văn hóa nông thôn. - Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao ở thôn, ấp và cấp xã. Xây dựng công tác Quy hoạch đội ngũ cán bộ - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống ván hóa” và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trong giai đoạn mới. - Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp để thực hiện hoàn thành mục tiêu phát triển văn hóa nông thôn giai đoạn 2016-2020. | Sở VH-TT& DL | Sở Tài chính; các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
IX | SỞ Y TẾ |
|
|
|
1 | Tiêm chủng mở rộng: tiếp tục thực hiện tốt chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý đối với đối tượng tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng. Tổ chức công tác huấn luyện cho cán bộ. Thực hiện tốt công tác quản lý, giám sát và thống kê báo cáo. Đảm bảo mục tiêu 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy đủ. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | 2016-2020 |
2 | Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: Triển khai công tác truyền thông và tiến hành thực hành dinh dưỡng đến các đối tượng là phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống còn 6% vào năm 2020. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống còn 6% vào năm 2020, thấp còi xuống còn 18% vào năm 2020 và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì < 10%. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | 2016-2020 |
3 | Cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân ở các tuyến y tế cơ sở: - Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho tuyến y tế cơ sở. - Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ y tế. - Tiếp tục thực hiện đề án 1816 hỗ trợ cho tuyến y tế cơ sở. - Tiếp tục thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | Hàng năm |
4 | Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em: - Tăng cường hoạt động truyền thông về công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản. - Thực hiện chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm quản lý thai đạt chất lượng, phát hiện và quản lý thai kỳ có nguy cơ cao, thực hiện vãng gia sau khi sanh 1 tuần. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | Hàng năm |
5 | Đẩy mạnh thực hiện chương trình phòng chống lao: - Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe về công tác phòng chống lao. - Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ dự phòng và điều trị bệnh lao và lao kháng thuốc tại các cơ sở y tế. - Duy trì và tăng cường công tác theo dõi, giám sát các hoạt động phòng chống lao. - Nhằm đạt mục tiêu đến 2020: Số người mắc lao tại cộng đồng dưới 121 người/100.000 dân. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | Hàng năm |
6 | Đề án nâng cao chất lượng hoạt động bệnh viện công: - Nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị. - Nâng cao khả năng tiếp cận của người bệnh với các dịch vụ y tế. - Tăng cường công tác chăm sóc người bệnh toàn diện. - Tăng cường đầu tư và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị y tế hiện có. - Nâng cao trình độ cán bộ theo định hướng chuyên sâu - Thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh. | Sở Y tế | UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan | Thực hiện từ 2016-2020 |
X | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 | Xây dựng đề án phổ cập mầm non cho trẻ dưới 5 tuổi (Khi có chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Nội vụ và UBND các huyện, thành phố | 2016-2017 |
XI | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PTTH Tỉnh; các Sở, ngành có liên quan. | Năm 2016 |
2 | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PTTH Tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Năm 2016-2020 |
3 | Phủ sóng phát thanh, truyền hình tại các khu vực vùng lõm, vùng sâu, vùng xa của huyện Châu Đức, Tân Thành, Xuyên Mộc và huyện Côn Đảo. | Đài PTTH tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố. | Năm 2016 |
XII | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 | Nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo nghề tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Sở Khoa học và Công nghệ | Viện nghiên cứu Khoa học dạy nghề; Sở LĐTBXH; UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
2 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đổi mới công nghệ thiết bị, đưa tiến bộ KHCN vào sản xuất kinh doanh theo QĐ số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về ban hành chương trình KHCN hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
3 | Triển khai nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất nông nghiệp (theo tiêu chuẩn VietGap, Global Gap,...) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | 2016-2020 |
4 | Triển khai đề tài Vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | 2016-2017 |
- 1 Quyết định 5131/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách cấp tỉnh uỷ thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre
- 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
- 9 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 10 Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2012 hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020
- 11 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách cấp tỉnh uỷ thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 5131/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành