- 1 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2 Luật Doanh nghiệp 2014
- 3 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6 Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Luật Đầu tư công 2019
- 9 Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
- 10 Kế hoạch 1195/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW “về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11 Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Công văn 6842/BKHĐT-TH năm 2020 về phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7 Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Thông tư 71/2020/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 12 Luật Doanh nghiệp 2014
- 13 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 16 Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 17 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 18 Luật Đầu tư công 2019
- 19 Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
- 20 Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Công văn 6842/BKHĐT-TH năm 2020 về phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4456/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM (2021-2023) TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 71/2020/TT-BTC, ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021.
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2021 đã được Trung ương giao; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023, cụ thể như sau:
A. VỀ DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN 03 NĂM KẾ HOẠCH (2021 - 2023) (Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).
B. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 3 NĂM (2021 - 2023)
Trên cơ sở số kiểm tra thu, chi NSNN năm 2021 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2021 - 2023 Bộ Tài chính thông báo1. Theo đó, xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) chi tiết tại các Biểu số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 kèm theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá một số nội dung cơ bản như sau:
Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020; Theo số kiểm tra thu nội địa ngân sách giai đoạn 2021-2023 Bộ Tài chính thông báo và dự kiến thu thuế xuất, nhập khẩu theo tốc độ tăng trưởng của Trung ương định hướng2; căn cứ mục tiêu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt trên 5.000.000 triệu đồng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI; từ đó xây dựng kế hoạch tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Năm 2021 là 3.500.000 triệu đồng; năm 2022 là 3.600.000 triệu đồng và đến năm 2023 là 3.772.000 triệu đồng3. Kế hoạch các nguồn thu ngân sách cụ thể như sau:
a) Về thu nội địa:
Dự toán năm 2021: Trên cơ sở kết quả số thu nội địa năm 2021 Cục Thuế tỉnh đã làm việc với Tổng Cục thuế là 3.253.200 triệu đồng (trong đó, tiền sử dụng đất 300.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao 806.400 triệu đồng4; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 39.000 triệu đồng), bằng 100,6% so với dự toán 2020; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 100,5% so với dự toán 2020.
Dự kiến năm 2022 là 3.291.000 triệu đồng (tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: 716.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 101,2% so với dự toán 2021; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 110,6% so với dự toán 2021.
Dự kiến năm 2023 là 3.441.000 triệu đồng (tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: 657.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 104,6% so với dự toán 2022; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 108,8% so với dự toán 2022.
Theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành5, dự toán thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.080.637 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 965.663 triệu đồng); năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.151.610 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 895.740 triệu đồng); năm 2023 là 3.186.650 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.212.790 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 973.860 triệu đồng).
b) Về thu thuế xuất nhập khẩu6: Năm 2021 là 246.800 triệu đồng; năm 2022 là 309.000 triệu đồng (tăng 25,2% so với dự toán 2021) và năm 2023 là 331.000 triệu đồng (bằng 7,1% so với dự toán 2022).
2. Về kế hoạch thu ngân sách địa phương
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương (bao gồm thu được hưởng theo phân cấp, Trung ương bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ): Năm 2021 là 7.758.365 triệu đồng; năm 2022 là 8.341.000 triệu đồng; năm 2023 là 8.664.000 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:
2.1. Thu cân đối ngân sách địa phương
Tổng thu cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 6.317.225 triệu đồng, năm 2022 là 7.044.000 triệu đồng, năm 2023 là 7.302.000 triệu đồng. Trong đó:
a) Thu nội địa trên địa bàn điều tiết ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo, năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng, năm 2023 là 3.186.650 triệu đồng.
Nếu loại số thu tiền sử dụng đất, thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp 2021, 2022, 2023 tương ứng: 1.900.900 triệu đồng; 2.106.350 triệu đồng (tăng 10,8% so với dự toán 2021); 2.304.650 triệu đồng (tăng 9,4% so với dự toán 2022).
b) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương năm 2021 là 3.270.925 triệu đồng7, năm 2022 là 3.996.650 triệu đồng, năm 2023 là 4.115.350 triệu đồng.
2.2. Thu ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140 triệu đồng; năm 2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng, năm 2022, 2023 dự kiến Trung ương bổ sung có mục tiêu nguồn vốn đầu tư phát triển cho ngân sách địa phương tăng trưởng khoảng 5%/năm; Đối với kinh phí trung ương bổ sung mục tiêu các chế độ, chính sách an sinh xã hội, cải cách tiền lương ... được tính vào cân đối ngân sách địa phương từ năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025)
II. Về kế hoạch chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương (bao gồm chi cân đối, Trung ương bổ sung Chương trình mục tiêu, mục tiêu nhiệm vụ): năm 2021 là 7.842.265 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương 83.900 triệu đồng), năm 2022 là 8.390.054 triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả bội chi ngân sách địa phương 49.054 triệu đồng) và năm 2023 là 8.686.779 triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả bội chi ngân sách địa phương 22.779 triệu đồng) (chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:
1. Về chi cân đối ngân sách địa phương
Với số thu cân đối ngân sách địa phương được hưởng dự kiến trong 03 năm (2021 - 2023) nêu trên; sau khi trừ các khoản loại trừ (Tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết...) phần tăng thu dự toán còn lại phải dành 50% tăng thu tạo nguồn cân đối thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, từ đó việc cân đối bố trí chi ngân sách địa phương, đặc biệt là chi thường xuyên còn khó khăn (nhất là ngân sách cấp tỉnh).
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 6.401.125 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương 83.900 triệu đồng); dự kiến kế hoạch năm 2022 là 7.093.054 triệu đồng (tăng 10,8% so với kế hoạch 2021), năm 2023 là 7.324.779 triệu đồng (tăng 3,3% so với kế hoạch 2022). Trong đó bố trí:
1.1. Chi đầu tư phát triển năm 20218: 902.220 triệu đồng, dự kiến kế hoạch năm 2022 là 945.400 triệu đồng, tăng 4,8% so kế hoạch năm 2021; năm 2023 là 948.400 triệu đồng, bằng 100,3% so kế hoạch năm 2022.
a) Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản: Công tác xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quyết liệt và đạt kết quả tốt. Đến năm 2020 số nợ đọng địa phương đã cơ bản được xử lý xong.
b) Về ứng trước thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn:
- Lũy kế ứng từ Ngân sách Trung ương đến nay còn lại chưa thu hồi 490.920 triệu đồng9, số ứng trước này Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí vốn thu hồi ứng trước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025(10).
- Lũy kế ứng trước ngân sách địa phương đến nay còn lại chưa thu hồi 214.956 triệu đồng11. Số ứng còn lại địa phương sẽ ưu tiên bố trí kế hoạch vốn để thu hồi trong các các đợt rà soát kế hoạch năm 2020 (nếu có) hoặc các năm tiếp theo của giai đoạn đầu tư công trung hạn 2021-2025.
1.2. Chi thường xuyên năm 2021: 4.457.168 triệu đồng; năm 2022 là 5.228.540 triệu đồng, tăng 17,3%12 so với dự toán năm 2021; năm 2023 là 5.508.960 triệu đồng, tăng 5,4% so kế hoạch 2022. Sau khi đảm bảo mức chi dự phòng tối thiểu, tăng thu tạo nguồn thực hiện CCTL theo quy định; chi thường xuyên chủ yếu cơ cấu lại các nhiệm vụ chi, cụ thể ở một số lĩnh vực như sau:
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề năm 2021 là 1.973.977 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.326.856 triệu đồng, tăng 17,8% so dự toán 2021; năm 2023 là 2.448.405 triệu đồng, tăng 5,2% so kế hoạch năm 2022.
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2021 là 16.442 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 19.422 triệu đồng, tăng 18,1% so dự toán 2021; năm 2023 là 20.436 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán 2022.
c) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021 là 83.687 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 88.946 triệu đồng, tăng 6,3% so dự toán 2021; năm 2023 là 93.593 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán 2022.
d) Chi thường xuyên khác còn lại13 năm 2021 là 2.383.062 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.793.317 triệu đồng, tăng 17,2% so dự toán 2021; năm 2023 là 2.946.527 triệu đồng, tăng 5,5% so kế hoạch năm 2022.
1.3. Chi trả nợ lãi vay: theo tiến độ rút vốn, năm 2021 dự kiến 2.000 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo bằng mức Bộ Tài chính dự kiến cho năm đầu kế hoạch, năm 2022 là 2.000 triệu đồng, năm 2023 là 2.000 triệu đồng.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: năm 2021 dự kiến bằng dự toán Bộ Tài chính giao năm 2020 là 1.000 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo (2022, 2023) dự kiến bằng mức 2021 (1.000 triệu đồng/năm).
1.5. Chi dự phòng: Năm 2021 là 126.345 triệu đồng, năm 2022 là 140.880 triệu đồng, năm 2023 là 173.280 triệu đồng, bằng mức tối thiểu 2% so tổng chi cân đối theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015.
1.6. Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) năm 2021 là 789.492 triệu đồng; năm 2022 là 701.180 triệu đồng, bằng 88,8% so với dự toán năm 2021; năm 2023 là 643.360 triệu đồng, bằng 91,8% so với dự toán năm 2022.
1.7. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL: từ 50% tăng thu dự toán năm 2021, 2022, 2023 đã được phân bổ vào các lĩnh vực chi thường xuyên tương ứng14.
2. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140 triệu đồng; năm 2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng.
III. Bội thu NSĐP tạo nguồn trả nợ vay (gốc): Năm 2021, Bộ Tài chính không giao bội thu NSĐP để trả nợ vay (gốc). Địa phương không dự kiến bội thu 02 năm tiếp theo. Địa phương dự kiến sử dụng nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi để trả nợ gốc theo quy định của Luật NSNN.
IV. Về kế hoạch vay, trả nợ vay (gốc) đầu tư cơ sở hạ tầng (chi tiết tại biểu số 05).
1.1. Đối với vay nguồn vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường GTNT: Dư nợ vay của địa phương cuối năm 2020 chuyển sang đầu năm 2021: 6.000 triệu đồng15. Kế hoạch 03 năm (20212023) dự kiến không phát sinh vay nguồn vốn này.
1.2. Đối với vay từ nguồn vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ:
- Vay để đầu tư chương trình/dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập; hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum; mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả và Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu. Kế hoạch vay trong năm 2021 là 83.900 triệu đồng16; dự kiến kế hoạch vay năm 2022 là 49.054 triệu đồng; năm 2023 là 22.779 triệu đồng.
- Vay để trả nợ gốc: Kế hoạch vay trong năm 2021 là 7.100 triệu đồng17, kế hoạch năm 2022, 2023 dự kiến không vay để trả nợ gốc. Hàng năm, căn cứ mức bội chi ngân sách, mức vay trả nợ gốc Bộ Tài chính thông báo, sẽ rà soát xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch 3 năm giai đoạn tiếp theo cho phù hợp.
Kế hoạch trả nợ gốc vay18 năm 2021 là 14.243 triệu đồng; kế hoạch năm 2022 là 7.100 triệu đồng, năm 2023 là 7.100 triệu đồng.
V. Giải pháp thực hiện Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm
Trong điều kiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2021, 2022, 2023 của địa phương dự kiến còn khó khăn; chi ngân sách chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiều nhiệm vụ chưa bố trí được nguồn bố trí, địa phương triển khai thực hiện tốt một số biện pháp như sau:
1.1. Ngành thuế cần phối hợp với các cấp chính quyền, đơn vị liên quan triển khai tốt các biện pháp nhằm tập trung số thu kịp thời, đầy đủ, tăng cường chống thất thu, thu nợ đọng thuế, hạn chế nợ đọng thuế phát sinh, tích cực khai thác các nguồn thu mới, chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu.
1.2. Tăng cường phối hợp giữa Cục thuế với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan tài chính các cấp trong việc báo cáo định kỳ, thường xuyên theo dõi các nguồn thu lớn trên địa bàn, phân tích tình hình thực hiện, đề xuất giải pháp thu. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm.
1.3. Tổ chức thực hiện tốt thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, đồng thời đẩy mạnh phát triển sản xuất để tạo nguồn thu. Tăng tỉ trọng thu nội địa, tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực tài nguyên đất đai, khoáng sản.... và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công.
2.1. Đẩy mạnh tiến độ triển khai Kế hoạch 1195/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước. Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ chi cho phù hợp với khả năng cân đối của NSNN; tăng cường xã hội hóa, động viên nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực thuận lợi nhằm giảm dần chi ngân sách nhà nước; xây dựng dự toán chi ngân sách đảm bảo nhiệm vụ trên cơ sở định mức, chính sách, chế độ quy định, chủ động sắp xếp để cân đối cho nhiệm vụ mới phát sinh, triệt để tiết kiệm.
2.2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn các dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2020; hạn chế tối đa khởi công mới; bố trí vốn hoàn trả ứng trước. Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản. Bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
2.3. Địa phương, đơn vị chủ động sắp xếp nhiệm vụ (kể cả nhiệm vụ phát sinh) trong phạm vi dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm, không phô trương hình thức, chống lãng phí, phù hợp với khả năng ngân sách được giao, kết hợp nguồn thu ngoài ngân sách, tăng cường huy động nguồn xã hội hoá. Giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành, đi công tác nước ngoài.
2.4. Điều hành chi ngân sách nhà nước phải theo khả năng, tiến độ nguồn thu, giãn tiến độ các khoản chi chưa cấp thiết vào cuối năm. Ưu tiên thực hiện chi lương, bảo hiểm và các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, công khai để đảm bảo chi đúng, đầy đủ cho các đối tượng thụ hưởng. Rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm mạnh số chi chuyển nguồn. Thực hiện tốt đề án tinh giãn biên chế, sắp xếp bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
2.5. Đẩy nhanh thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Triển khai chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 4311/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 về Kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023 tỉnh Kon Tum).
Trên đây là kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) của địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 11 tham khảo khi thảo luận, xem xét thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương, ngân sách cấp tỉnh năm 2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | NĂM 2020 | NĂM 2021 | NĂM 2022 | NĂM 2023 | |
Kế hoạch | Ước thực hiện | ||||||
1 | Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành | Tỷ đồng | 25,433 | 25,851 | 28,900 | 31,890 | 35,470 |
2 | Tốc độ tăng trưởng GRDP | % | 12.00 | 9.39 | 10.03 | 10.17 | 10.61 |
3 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
| - Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 24-25 | 22.63 | 21.59 | 20.85 | 20.10 |
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 28-29 | 27.58 | 28.44 | 29.51 | 30.48 |
| - Dịch vụ | % | 39-40 | 42.83 | 43.29 | 43.02 | 42.97 |
| - Riêng Thuế NK, thuế SP trừ trợ cấp SP | % | 7-8 | 6.96 | 6.68 | 6.62 | 6.46 |
4 | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | % |
| 103.75 |
|
|
|
5 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn | Tỷ đồng | 17,144 | 17,220 | 20,000 | 21,050 | 23,310 |
| Tỷ lệ so với GRDP | % | 67.41 | 66.61 | 69.20 | 66.01 | 65.72 |
6 | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa | Triệu USD | 150.00 | 150.00 | 162.00 | 176.00 | 194.00 |
| Tốc độ tăng trưởng | % | -28,5 |
| 8.00 | 8.60 | 10.22 |
7 | Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa | Triệu USD | 6.10 | 6.10 | 6.30 | 6.62 | 6.90 |
| Tốc độ tăng trưởng | % |
|
| 3.30 | 5.00 | 4.26 |
8 | Dân số | Người | 555,000 | 555,031 | 567,000 | 580,000 | 593,000 |
9 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 45.83 | 46.58 | 50.97 | 54.98 | 59.81 |
10 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 3-4 | 3-4 | 3-4 | 3-4 | 3-4 |
11 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 10.12 | 10.12 | 6.92 | 13.84 | 10.34 |
12 | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| - Số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên |
| 11,556 | 11,556 | 11,800 | 12,050 | 12,300 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Số giáo viên | Người | 9,100 | 9,100 | 9,300 | 9,500 | 9,700 |
| - Số học sinh | Người | 160,600 | 160,600 | 162,225 | 163,850 | 165,475 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Học sinh dân tộc nội trú | Người | 2,536 | 2,486 | 2,500 | 2,500 | 2,500 |
| Học sinh bán trú | Người | 11,850 | 11,850 | 11,850 | 11,850 | 11,850 |
| Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định | Người | 35,150 | 35,150 | 35,150 | 35,150 | 35,150 |
| - Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý | Trường | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
13 | Y tế: |
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở khám chữa bệnh | Cơ sở | 115 | 115 | 115 | 115 | 115 |
| - Số giường bệnh | Giường | 2,645 | 2,630 | 2,640 | 2,705 | 2,815 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Giường bệnh cấp tỉnh | Giường | 1,235 | 1,235 | 1,235 | 1,275 | 1,335 |
| Giường bệnh cấp huyện | Giường | 870 | 870 | 870 | 890 | 940 |
| Giường phòng khám khu vực | Giường | 30 | 30 | 40 | 45 | 45 |
| Giường y tế xã phường | Giường | 510 | 495 | 495 | 495 | 495 |
| - Số đối tượng mua BHYT |
|
|
|
|
|
|
| Trẻ em dưới 6 tuổi | Người | 74,000 | 74,399 | 75,000 | 75,500 | 76,000 |
| Đối tượng bảo trợ xã hội | Người | 8,500 | 8,500 | 10,000 | 11,000 | 12,000 |
| Người thuộc hộ nghèo | Người | 59,536 | 59,536 | 35,298 | 70,595 | 55,867 |
| Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sống vùng có điều kiện KTXH ĐBKK | Người | 165,000 | 165,000 | 110,000 | 180,000 | 190,000 |
| Người hiến bộ phận cơ thể | Người |
|
|
|
|
|
| Học sinh, sinh viên | Người |
|
|
|
|
|
| Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong | Người | 7,153 | 7,200 | 7,250 | 7,280 | 7,300 |
| Người thuộc hộ gia đình cận nghèo | Người | 7,000 | 7,000 | 6,978 | 13,956 | 13,934 |
| Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình | Người | 8,419 | 8,419 | 8,397 | 16,974 | 16,952 |
* Ghi chú: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cập nhật đến thời điểm báo cáo, địa phương sẽ tiếp tục cập nhật và báo cáo bổ sung sau khi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được ban hành chính thức.
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | NĂM 2020 | DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH | ||||
DỰ TOÁN TTgCP giao | DỰ TOÁN HĐND cấp tỉnh quyết định | ƯỚC THỰC HIỆN | NĂM 2021 | NĂM 2022 | NĂM 2023 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ (A B) | 2,607,000 | 3,505,000 | 3,000,000 | 3,500,000 | 3,600,000 | 3,772,000 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 2,607,000 | 3,505,000 | 3,000,000 | 3,500,000 | 3,600,000 | 3,772,000 |
I | THU NỘI ĐỊA (1) | 2,337,000 | 3,235,000 | 2,754,000 | 3,253,200 | 3,291,000 | 3,441,000 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 717,200 | 717,200 | 566,000 | 729,000 | 817,000 | 912,000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 310,200 | 310,200 | 231,947 | 312,000 | 360,000 | 410,000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 5,000 | 5,000 | 15,053 | 12,000 | 12,000 | 12,000 |
| - Thuế tài nguyên | 402,000 | 402,000 | 319,000 | 405,000 | 445,000 | 490,000 |
| - Thu khác | - | - | - |
|
|
|
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 26,000 | 26,000 | 35,000 | 30,000 | 33,000 | 32,500 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 18,000 | 18,000 | 23,921 | 20,100 | 22,900 | 21,900 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 7,000 | 7,000 | 8,591 | 8,400 | 9,000 | 9,500 |
| - Thuế tài nguyên | 1,000 | 1,000 | 2,488 | 1,500 | 1,100 | 1,100 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 4,000 | 4,000 | 7,000 | 4,000 | 2,000 | 2,000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2,000 | 2,000 | 3,000 | 2,000 | 1,000 | 1,000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 2,000 | 2,000 | 4,000 | 2,000 | 1,000 | 1,000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 625,000 | 625,000 | 635,000 | 670,000 | 738,000 | 794,500 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 478,000 | 450,000 | 507,880 | 480,900 | 549,700 | 602,000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 29,000 | 29,000 | 32,000 | 29,600 | 30,900 | 32,000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 2,600 | 2,600 | 3,700 | 3,300 | 3,500 | 3,500 |
| - Thuế tài nguyên | 115,400 | 143,400 | 91,420 | 156,200 | 153,900 | 157,000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 86,000 | 86,000 | 76,000 | 74,000 | 83,000 | 93,000 |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 200 | 200 | 100 |
|
|
|
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 3,600 | 3,600 | 3,500 | 3,600 | 3,600 | 3,600 |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 111,000 | 111,000 | 108,000 | 87,000 | 98,000 | 123,000 |
9 | Thuế bảo vệ môi trường | 260,000 | 260,000 | 265,000 | 255,000 | 268,000 | 281,000 |
| Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 163,000 | 163,000 | 165,000 | 160,100 | 168,300 | 176,500 |
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 97,000 | 97,000 | 100,000 | 94,900 | 99,700 | 104,500 |
10 | Phí, lệ phí | 50,000 | 50,000 | 55,000 | 57,800 | 56,000 | 60,000 |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu | 5,000 | 5,000 | 8,000 | 11,800 | 7,000 | 8,500 |
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu | 45,000 | 45,000 | 47,000 | 46,000 | 49,000 | 51,500 |
11 | Tiền sử dụng đất | 200,000 | 200,000 | 312,000 | 300,000 | 200,000 | 200,000 |
12 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 20,000 | 20,000 | 75,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
13 | Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
| 70 |
|
|
|
14 | Thu khác ngân sách | 60,000 | 60,000 | 91,330 | 54,900 | 60,000 | 63,000 |
| Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương | 15,000 | 15,000 | 23,800 | 21,000 | 22,500 | 23,500 |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 85,000 | 85,000 | 85,000 | 30,000 | 77,000 | 77,000 |
| Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp | 75,500 | 75,500 | 61,000 | 20,000 | 65,500 | 65,500 |
| - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp | 9,500 | 9,500 | 24,000 | 10,000 | 11,500 | 11,500 |
16 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 2,000 | 2,000 | 1,000 | 500 | 400 | 400 |
17 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
18 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) | 85,000 | 85,000 | 90,000 | 90,000 | 92,000 | 95,000 |
19 | Tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm Ghi thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất tương ứng số tiền đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước và phân bổ chi đầu tư các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) |
| 898,000 | 347,000 | 806,400 | 716,000 | 657,000 |
20 | Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương |
|
|
| 39,000 | 25,000 | 25,000 |
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 270,000 | 270,000 | 246,000 | 246,800 | 309,000 | 331,000 |
1 | Thuế XNK | 7,500 | 7,500 | 4,806 | 3,800 | 8,579 | 9,179 |
| Thuế xuất khẩu | 3,500 | 3,500 | 2,500 | 3,800 | 4,003 | 4,284 |
| Thuế nhập khẩu | 4,000 | 4,000 | 2,306 |
| 4,575 | 4,896 |
2 | Thuế giá trị gia tăng | 262,500 | 262,500 | 241,028 | 243,000 | 300,422 | 321,821 |
3 | Thu khác |
|
| 166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | NĂM 2020 | DỰ KIẾN NĂM 2021 | DỰ KIẾN NĂM 2022 | DỰ KIẾN NĂM 2023 | |
DỰ TOÁN | ƯỚC THỰC HIỆN | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 3,505,000 | 3,000,000 | 3,500,000 | 3,600,000 | 3,772,000 |
I | Các khoản thu từ thuế | 2,013,200 | 1,861,834 | 2,021,800 | 2,265,000 | 2,476,000 |
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 780,200 | 766,748 | 815,000 | 933,600 | 1,034,900 |
2 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 2,600 | 3,700 | 3,300 | 3,500 | 3,500 |
3 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 260,000 | 265,000 | 255,000 | 268,000 | 281,000 |
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 43,000 | 59,644 | 52,000 | 52,900 | 54,500 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 111,000 | 108,000 | 87,000 | 98,000 | 123,000 |
6 | Thuế tài nguyên | 546,400 | 412,908 | 562,700 | 600,000 | 648,100 |
7 | Thuế XNK | 7,500 | 4,806 | 3,800 | 8,579 | 9,179 |
8 | Thuế GTGT thu từ hoạt động XNK | 262,500 | 241,028 | 243,000 | 300,422 | 321,821 |
II | Các khoản phí, lệ phí | 136,000 | 131,000 | 131,800 | 139,000 | 153,000 |
1 | Lệ phí trước bạ | 86,000 | 76,000 | 74,000 | 83,000 | 93,000 |
2 | Các loại phí, lệ phí | 50,000 | 55,000 | 57,800 | 56,000 | 60,000 |
III | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
1 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
IV | Các khoản thu về nhà đất | 1,121,800 | 737,670 | 1,130,000 | 939,600 | 880,600 |
1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 3,600 | 3,500 | 3,600 | 3,600 | 3,600 |
2 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 200 | 100 | - | - | - |
3 | Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển | 20,000 | 75,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
4 | Thu tiền sử dụng đất | 200,000 | 312,000 | 300,000 | 200,000 | 200,000 |
5 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | - | 70 | - | - | - |
6 | Thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu | 898,000 | 347,000 | 806,400 | 716,000 | 657,000 |
V | Thu khác | 232,000 | 267,496 | 214,400 | 254,400 | 260,400 |
1 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 85,000 | 85,000 | 30,000 | 77,000 | 77,000 |
2 | Các khoản thu khác còn lại | 147,000 | 182,496 | 184,400 | 177,400 | 183,400 |
VI | Các khoản huy động đóng góp | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | NĂM 2020 | DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH | ||||
DỰ TOÁN TTgCP giao | Dự toán HĐND cấp tỉnh quyết định | Ước thực hiện (1) | NĂM 2021 | NĂM 2022 | NĂM 2023 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | TỔNG CỘNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (bao gồm cả bội chi NSĐP) (I II) | 5,397,073 | 6,295,073 | 6,147,000 | 6,401,125 | 7,093,054 | 7,324,779 |
I | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 5,380,973 | 6,278,973 | 6,130,900 | 6,317,225 | 7,044,000 | 7,302,000 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 821,872 | 825,372 | 1,212,000 | 902,220 | 945,400 | 948,400 |
1.1 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | - |
|
| - | - | - |
1.2 | Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1) | 821,872 | 825,372 | 1,212,000 | 902,220 | 945,400 | 948,400 |
1.2.1 | Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn | 821,872 | 825,372 | 1,212,000 | 902,220 | 945,400 | 948,400 |
a | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 536,872 | 536,872 | 719,000 | 506,220 | 653,400 | 653,400 |
b | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 200,000 | 200,000 | 360,000 | 300,000 | 200,000 | 200,000 |
c | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 85,000 | 85,000 | 124,000 | 90,000 | 92,000 | 95,000 |
d | Chi tăng cường hạ tầng khu KT cửa khẩu Bờ Y (từ nguồn thu phí sử dụng hạ tầng Khu) | - | 3,500 | 9,000 | 6,000 | - | - |
1.2.2 | Chi đầu tư phát triển phân theo lĩnh vực | 821,872 | 825,372 | 1,212,000 | 902,220 | 945,400 | 948,400 |
a | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
| 50,555 | 74,236 | 55,262 | 57,907 | 58,090 |
b | Chi khoa học và công nghệ |
| 25,000 | 36,711 | 27,328 | 28,636 | 28,726 |
c | Chi bảo vệ môi trường |
| 18,840 | 27,665 | 20,594 | 21,580 | 21,648 |
d | Chi quốc phòng |
| - | - | - | - | - |
đ | Chi an ninh |
| 59,626 | 87,556 | 65,178 | 68,297 | 68,514 |
e | Chi y tế, dân số và gia đình |
| 23,195 | 34,060 | 25,355 | 26,568 | 26,653 |
g | Chi văn hóa thông tin |
| 9,080 | 13,333 | 9,925 | 10,400 | 10,433 |
h | Chi phát thanh, truyền hình |
| 17,060 | 25,051 | 18,648 | 19,541 | 19,603 |
i | Chi thể dục thể thao |
| 19,460 | 28,576 | 21,272 | 22,290 | 22,361 |
k | Chi hoạt động kinh tế |
| 580,844 | 852,928 | 634,925 | 665,312 | 667,423 |
l | Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
| 9,255 | 13,590 | 10,117 | 10,601 | 10,635 |
m | Chi bảo đảm xã hội |
| 2,121 | 3,115 | 2,318 | 2,429 | 2,437 |
n | Chi khác ngân sách |
| 10,336 | 15,178 | 11,298 | 11,839 | 11,877 |
2 | Chi trả nợ lãi vay | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
3 | Chi thường xuyên | 4,449,185 | 4,445,685 | 4,667,142 | 4,457,168 | 5,228,540 | 5,508,960 |
a | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1,963,710 | 1,963,710 | 1,990,000 | 1,973,977 | 2,326,856 | 2,448,405 |
b | Chi khoa học và công nghệ | 16,390 | 16,390 | 20,000 | 16,442 | 19,422 | 20,436 |
c | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 75,008 | 83,387 | 80,000 | 83,687 | 88,946 | 93,593 |
d | Chi thường xuyên khác còn lại | 2,394,077 | 2,382,198 | 2,577,142 | 2,383,062 | 2,793,317 | 2,946,527 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
5 | Dự phòng ngân sách | 107,616 | 125,616 | - | 126,345 | 140,880 | 173,280 |
| Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định |
|
|
| 16,908 | 14,820 | 13,640 |
6 | Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ tăng thu dự toán | - |
| - |
|
|
|
7 | Chi trả nợ vay | - |
| 18,000 |
|
|
|
8 | Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước (Ủy thác qua NHCSXH) |
|
| 16,458 |
|
|
|
9 | Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) |
| 880,000 | 215,000 | 789,492 | 701,180 | 643,360 |
10 | Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương |
|
|
| 39,000 | 25,000 | 25,000 |
II | Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 16,100 | 16,100 | 16,100 | 83,900 | 49,054 | 22,779 |
B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 16,100 | 16,100 | 16,100 | 83,900 | 49,054 | 22,779 |
C | TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM |
| 19,839 | 16,000 | 91,000 | 49,054 | 22,779 |
1 | Vay để bù đắp bội chi |
| 19,839 | 16,000 | 83,900 | 49,054 | 22,779 |
2 | Vay để trả nợ gốc |
|
|
| 7,100 |
|
|
Ghi chú:
(1) Thực hiện năm 2020 bao gồm nhiệm vụ chi chuyển nguồn từ năm trước sang thuộc nguồn cân đối ngân sách địa phương (Không bao gồm trung ương bổ sung có mục tiêu)
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 3 NĂM 2021-2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2020 | Dự kiến năm 2021 | So sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2020 (%) | Dự kiến năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
A | MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP | 419,030 | 419,030 | 440,180 | 105.0 | 462,189 | 485,298 |
B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
C | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 52,315 | 52,315 | 52,587 | 100.5 | 130,487 | 172,441 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
|
|
|
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 28,315 | 28,315 | 46,587 | 164.5 | 130,487 | 172,441 |
| Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 13,283 | 13,283 | 20,118 | 151.5 | 28,472 | 26,342 |
| Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum | 7,332 | 7,332 | 13,957 | 190.4 | 69,957 | 94,007 |
| Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | 7,700 | 7,700 | 12,512 | 162.5 | 17,000 | 15,580 |
| DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
|
|
| 15,058 | 36,512 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
4 | Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT) | 24,000 | 24,000 | 6,000 | 25.0 | - | - |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 18,000 | 18,000 | 13,100 | 72.8 | 7,100 | 7,100 |
1 | Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay | 18,000 | 18,000 | 13,100 | 72.8 | 7,100 | 7,100 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | - | - | 7,100 |
| 7,100 | 7,100 |
| Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
|
| 4,260 |
| 2,130 | 2,130 |
| Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
|
|
|
| 3,550 | 3,550 |
| Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
|
| 2,840 |
| 1,420 | 1,420 |
| DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
| - |
| - | - |
- | Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT) | 18,000 | 18,000 | 6,000 | 33.3 | - | - |
2 | Nguồn trả nợ | 18,000 | 18,000 | 14,243 | 79.1 | 7,100 | 7,100 |
- | Từ nguồn vay |
|
| 7,100 |
|
|
|
- | Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư, ngân sách địa phương... | 18,000 | 18,000 | 7,143 | 39.7 | 7,100 | 7,100 |
III | Tổng mức vay trong năm | 18,272 | 18,272 | 91,000 | 498.0 | 49,054 | 22,779 |
1 | Theo mục đích vay |
|
|
|
|
|
|
a | Vay bù đắp bội chi |
|
| 83,900 |
| 49,054 | 22,779 |
b | Vay trả nợ gốc |
|
| 7,100 |
|
|
|
2 | Theo nguồn vay | 18,272 | 18,272 | 91,000 | 498.0 | 49,054 | 22,779 |
a | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
b | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 18,272 | 18,272 | 91,000 | 498.0 | 49,054 | 22,779 |
- | Vay chi đầu tư phát triển (1) | 18,272 | 18,272 | 83,900 | 459.2 | 49,054 | 22,779 |
| Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 6,835 | 6,835 | 8,354 | 122.2 | - |
|
| Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum | 6,625 | 6,625 | 56,000 | 845.3 | 27,600 | 1,325 |
| Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | 4,812 | 4,812 | 4,488 | 93.3 | - | - |
| DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
| 15,058 |
| 21,454 | 21,454 |
- | Vay trả nợ gốc (2) | - | - | 7,100 | - | - | - |
| Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
|
| 4,260 |
|
|
|
| Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
|
| - |
|
|
|
| Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
|
| 2,840 |
|
|
|
c | Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT | - | - | - | - | - | - |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 52,587 | 52,587 | 130,487 | 248.1 | 172,441 | 188,120 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 12.55 | 12.55 | 29.64 | 236.2 | 37.31 | 38.76 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 46,587 | 46,587 | 130,487 | 280.1 | 172,441 | 188,120 |
| Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 20,118 | 20,118 | 28,472 | 141.5 | 26,342 | 24,212 |
| Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum | 13,957 | 13,957 | 69,957 | 501.2 | 94,007 | 91,782 |
| Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | 12,512 | 12,512 | 17,000 | 135.9 | 15,580 | 14,160 |
| DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
| 15,058 |
| 36,512 | 57,966 |
3 | Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa kênh mương đường GTNT) | 6,000 | 6,000 | - | - | - | - |
D | Trả nợ lãi, phí | 1,300 | 1,300 | 2,000 | 153.8 | 2,000 | 2,000 |
- | Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 567 | 567 | 872 | 153.8 | 872 | 872 |
- | Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum | 320 | 320 | 492 | 153.8 | 492 | 492 |
- | Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | 413 | 413 | 636 | 154.0 | 636 | 636 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tổng mức vay để chi đầu tư phát triển (83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020
(2) Đây là mức vay dự kiến vay tối đa. Trường hợp trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi thì không thực hiện khoản vay này.
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | NĂM 2020 | DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH | ||||
DỰ TOÁN TTgCP giao | ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN | KINH PHÍ TĂNG THÊM | NĂM 2021 | NĂM 2022 | NĂM 2023 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Tổng chi quỹ tiền lương | 2,710,257 | 2,710,257 | - | 2,764,462 | 2,930,330 | 3,079,829 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2017 | 2,304,530 | 2,304,530 |
| 2,350,621 | 2,491,658 | 2,641,157 |
- | Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến | 2,304,530 | 2,304,530 |
| 2,350,621 | 2,491,658 | 2,641,157 |
- | Điều chỉnh quỹ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở (từ 1.210.000đ lên 1.490.000đ) | 405,727 | 405,727 |
| 413,842 | 438,672 | 438,672 |
II | Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL của NSĐP | 182,051 | 210,449 | - | 156,397 | 209,411 | 211,999 |
1 | 10% tiết kiệm chi thường xuyên NSĐP | 75,248 | 75,248 |
| 76,753 | 78,288 | 79,854 |
2 | 50% tăng thu NSĐP | 57,665 | 86,063 | - | 29,523 | 80,000 | 80,000 |
| - 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước | 57,665 | 57,665 |
| 1,125 | 50,000 | 50,000 |
| - 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước (dự kiến) |
| 28,398 |
| 28,398 | 30,000 | 30,000 |
3 | Từ nguồn giá học phí | 10,346 | 10,346 |
| 10,553 | 10,764 | 10,979 |
4 | Từ nguồn giá viện phí | 35,418 | 35,418 |
| 36,126 | 36,849 | 37,586 |
5 | Thu sự nghiệp khác | 3,374 | 3,374 |
| 3,441 | 3,510 | 3,581 |
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021- 2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán ngân sách năm 2020 | Ước thực hiện năm 2020 | So sánh | Dự toán ngân sách năm 2021 | Dự kiến ngân sách năm 2022 | Dự kiến ngân sách năm 2023 | |
Tuyệt đối | Tương đối | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3= 2-1 | 4= 2/1 | 5 | 6 | 7 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 8,261,747 | 10,702,285 | 2,440,538 đ | 129.5 | 7,758,365 | 8,341,000 | 8,664,000 |
I | Tổng thu cân đối ngân sách địa phương | 6,278,973 | 5,800,323 | - 478,650 | 92.4 | 6,317,225 | 7,044,000 | 7,302,000 |
1 | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 2,993,150 | 2,514,500 | - 478,650 | 84.0 | 3,046,300 | 3,047,350 | 3,186,650 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3,285,823 | 3,285,823 | - | 100.0 | 3,270,925 | 3,996,650 | 4,115,350 |
| Thu bổ sung cân đối ngân sách trung ương | 3,120,986 | 3,120,986 | - | 100.0 | 3,120,986 | 3,846,711 | 3,965,411 |
| Thu bổ sung thực hiện tiền lương | 164,837 | 164,837 | - | 100.0 | 149,939 | 149,939 | 149,939 |
II | Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các Chương trình MTQG, Chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác | 1,982,774 | 2,182,774 | 200,000 | 110.1 | 1,441,140 | 1,297,000 | 1,362,000 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| - | - | - |
|
|
|
IV | Thu kết dư |
| 122,008 | 122,008 | - |
|
|
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 2,597,180 | 2,597,180 đ | - |
|
|
|
VI | Thu huy động đóng góp |
|
| - | - | - | - | - |
VII | Vay của ngân sách địa phương |
|
| - |
|
|
|
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 8,277,847 | 9,160,000 | 1,512,695 đ | 110.7 | 7,842,265 | 8,390,054 | 8,686,779 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP (Bao gồm bội chi NSĐP) (I.1 I.2) | 6,295,073 | 6,147,000 | 482,469 |
| 6,401,125 | 7,093,054 | 7,324,779 |
I.1 | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | 6,278,973 | 6,130,900 | 482,469 | 97.6 | 6,317,225 | 7,044,000 | 7,302,000 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 825,372 | 1,212,000 | 386,628 | 146.8 | 902,220 | 945,400 | 948,400 |
2 | Chi thường xuyên | 4,445,685 | 4,667,142 | 221,457 | 105.0 | 4,457,168 | 5,228,540 | 5,508,960 |
3. | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 1,300 | 1,300 | - | 100.0 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,000 | 1,000 | - | 100.0 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
5 | Dự phòng ngân sách | 125,616 | - | (125,616) | - | 126,345 | 140,880 | 173,280 |
6 | Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chi trả nợ vay |
| 18,000 |
|
|
|
|
|
9 | Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước (Ủy thác qua NHCSXH) |
| 16,458 |
|
|
|
|
|
8 | Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến đô nguồn thu thực tế) | 880,000 | 215,000 |
|
| 789,492 | 701,180 | 643,360 |
9 | Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương |
|
|
|
| 39,000 | 25,000 | 25,000 |
I.2 | Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 16,100 | 16,100 |
|
| 83,900 | 49,054 | 22,779 |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1,982,774 | 3,013,000 | 1,030,226 đ | 152.0 | 1,441,140 | 1,297,000 | 1,362,000 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 661,008 | 733,000 | 71,992 | 110.9 |
|
| - |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1,321,766 | 2,280,000 | 958,234 | 172.5 | 1,441,140 | 1,297,000 | 1,362,000 |
III | Chi chuyển nguồn |
|
| - | - | - | - |
|
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | - | - | - | - |
| - | - |
D | TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP | - |
| - | - | - | - |
|
I | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP | 383,856 | 383,856 | - | 100.0 | 419,000 | 421,803 | 421,803 |
II | Mức dư nợ đầu kỳ (năm) | 52,315 | 52,315 | - | 100.0 | 52,587 | 130,487 | 172,441 |
III | Trả nợ gốc vay của NSĐP | 18,000 | 18,000 | - | 100.0 | 13,100 | 7,100 | 7,100 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | - |
| - | - | 7,100 | - | - |
2 | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 18,000 | 18,000 | - | 100.0 | 6,000 | 7,100 | 7,100 |
3 | Bội thu NSĐP tạo nguồn trả nợ vay gốc |
| - | - | - | - | - | - |
IV | Tổng mức vay của NSĐP | 18,272 | 18,272 | - | 100.0 | 91,000 | 49,054 | 22,779 |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 18,272 | 18,272 | - | 100.0 | 91,000 | 49,054 | 22,779 |
V | Mức dư nợ cuối kỳ (năm) | 52,587 | 52,587 | - | 100.0 | 130,487 | 172,441 | 188,120 |
Ghi chú: Đối với năm 2021 - 2022 không xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC, ngày 28/6/2019 (điểm b, khoản 3 Điều 16).
DỰ KIẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2020 | Dự toán ngân sách năm 2021 | So sánh | Dự kiến ngân sách năm 2022 | Dự kiến ngân sách năm 2023 |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 3,000,000 | 3,500,000 | 116.7% | 3,600,000 | 3,772,000 |
| Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) | 11.6% | 12.1% |
| 11.3% | 10.6% |
| Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) | 7.7% | 7.5% |
| 7.5% | 7.4% |
I | Thu nội địa | 2,754,000 | 3,253,200 | 118.1% | 3,291,000 | 3,441,000 |
| Tốc độ tăng thu (%) | 85.1% | 118.1% |
| 101.2% | 104.6% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) | 91.8% | 92.9% |
| 91.4% | 91.2% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý (1) | 566,000 | 729,000 | 128.8% | 817,000 | 912,000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý (2) | 28,000 | 30,000 | 107.1% | 33,000 | 32,500 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) | 7,000 | 4,000 | 57.1% | 2,000 | 2,000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) | 635,000 | 670,000 | 105.5% | 738,000 | 794,500 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 108,000 | 87,000 | 80.6% | 98,000 | 123,000 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 265,000 | 255,000 | 96.2% | 268,000 | 281,000 |
7 | Lệ phí trước bạ | 76,000 | 74,000 | 97.4% | 83,000 | 93,000 |
8 | Thu tiền sử dụng đất | 312,000 | 300,000 | 96.2% | 200,000 | 200,000 |
9 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 90,000 | 90,000 | 100.0% | 92,000 | 95,000 |
10 | Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế | 2,000 | 2,000 | 100.0% | 2,000 | 2,000 |
11 | Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) |
| 806,400 |
| 716,000 | 657,000 |
12 | Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương |
| 39,000 |
| 25,000 | 25,000 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 246,000 | 246,800 | 100.3% | 309,000 | 331,000 |
| Tốc độ tăng thu (%) | 91.1% | 100.3% |
| 125.2% | 107.1% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) | 8.2% | 7.1% |
| 8.6% | 8.8% |
III | Thu viện trợ, tài trợ | - | - |
| - | - |
| Tốc độ tăng thu (%) |
| 0.0% |
| 0.0% | 0.0% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) | 0.0% | 0.0% |
| 0.0% | 0.0% |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán ngân sách năm 2020 | Ước thực hiện 2020 | Dự toán ngân sách năm 2021 | Dự kiến ngân sách năm 2022 | Dự kiến ngân sách năm 2023 |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | NGÂN SÁCH CấP TỈNH |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 7,338,787 | 9,922,790 | 6,792,702 | 7,445,260 | 7,690,140 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 2,070,190 | 1,735,005 | 2,080,637 | 2,151,610 | 2,212,790 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp | 5,268,597 | 5,468,597 | 4,712,065 | 5,293,650 | 5,477,350 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3,285,823 | 3,285,823 | 3,270,925 | 3,996,650 | 4,115,350 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 1,982,774 | 2,182,774 | 1,441,140 | 1,297,000 | 1,362,000 |
3 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
4 | Thu kết dư |
| 122,008 |
|
|
|
5 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 2,597,180 |
|
|
|
II | Chi ngân sách | 7,354,887 | 9,938,890 | 6,876,602 | 7,494,314 | 7,712,919 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh | 4,456,133 | 6,971,956 | 4,426,088 | 5,071,454 | 5,309,000 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 2,882,654 | 2,934,734 | 2,366,615 | 2,373,806 | 2,381,140 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 2,011,709 | 2,011,709 | 2,007,071 | 2,007,071 | 2,007,071 |
- | Chi bổ sung có mục tiêu | 870,945 | 923,025 | 359,544 | 366,735 | 374,070 |
3 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | - |
| - | - | - |
4 | Chi từ nguồn bội chi NSĐP | 16,100 | 16,100 | 83,900 | 49,054 | 22,779 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 3,805,614 | 3,714,229 | 3,332,278 | 3,269,546 | 3,355,000 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 922,960 | 779,495 | 965,663 | 895,740 | 973,860 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp | 2,882,654 | 2,934,734 | 2,366,615 | 2,373,806 | 2,381,140 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 2,011,709 | 2,011,709 | 2,007,071 | 2,007,071 | 2,007,071 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 870,945 | 923,025 | 359,544 | 366,735 | 374,070 |
3 | Thu kết dư |
|
|
|
|
|
4 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
II | Chi ngân sách | 3,805,614 | 3,714,229 | 3,332,278 | 3,269,546 | 3,355,000 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện | 3,394,265 | 3,178,986 | 2,919,283 | 2,854,486 | 2,937,866 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 411,349 | 535,243 | 412,994 | 415,059 | 417,135 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 411,349 | 411,349 | 412,994 | 415,059 | 417,135 |
- | Chi bổ sung có mục tiêu | - | 123,894 | - | - | - |
3 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | - |
| - | - | - |
Ghi chú: (1) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N 1 và N 2 là năm trước, năm
DỰ KIẾN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO CƠ CẤU CHI GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán ngân sách năm 2020 | Dự toán ngân sách năm 2021 | So sánh | Dự kiến ngân sách năm 2022 | Dự kiến ngân sách năm 2023 |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (A B C) | 7,354,887 | 6,876,602 | 93.5 | 7,494,314 | 7,712,919 |
A | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN | 2,882,654 | 2,366,615 | 82.1 | 2,373,806 | 2,381,140 |
I | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 2,011,709 | 2,007,071 | 99.8 | 2,007,071 | 2,007,071 |
II | Chi bổ sung có mục tiêu | 870,945 | 359,544 | 41.3 | 366,735 | 374,070 |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 4,456,133 | 4,426,088 | 99.3 | 5,071,454 | 5,309,000 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1,395,780 | 1,748,521 | 125.3 | 1,974,506 | 2,042,507 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1,395,780 | 1,748,521 | 125.3 | 1,974,506 | 2,042,507 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
- | Chi các chương trình mục tiêu quốc | 143,516 |
| - |
| - |
- | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm | 756,675 | 1,234,788 | 163.2 | 1,297,000 | 1,362,000 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 2,111,122 | 1,779,289 | 84.3 | 2,259,005 | 2,481,472 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
- | Chi thường xuyên cân đối | 1,641,206 | 1,636,507 | 99.7 | 2,259,005 | 2,481,472 |
- | Chi các chương trình mục tiêu quốc | 13,372 |
| - |
| - |
- | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm | 456,544 | 142,782 | 31.3 |
| - |
III | Chi trả nợ lãi vay | 1,300 | 2,000 | 153.8 | 2,000 | 2,000 |
IV | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1,000 | 1,000 | 100.0 | 1,000 | 1,000 |
V | Dự phòng | 66,931 | 66,785 | 99.8 | 108,764 | 113,661 |
| Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định | 18,000 | 16,908 | 93.9 | 14,820 | 13,640 |
VI | Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ tăng thu dự toán ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
VII | Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) | 880,000 | 789,492 |
| 701,180 | 643,360 |
VIII | Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương |
| 39,000 |
| 25,000 | 25,000 |
C | CHI TỪ NGUỒN BỘI CHI NSĐP | 16,100 | 83,900 |
| 49,054 | 22,779 |
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch năm 2020 | Dự kiến kế hoạch đầu tư giai đoạn 20212022 | |||
Dự toán năm 2020 | Ước thực hiện năm 2020 | Dự toán ngân sách năm 2021 | Dự kiến ngân sách năm 2022 | Dự kiến ngân sách năm 2023 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ: | 2,990,963 | 3,606,100 | 3,010,400 | 2,992,634 | 2,976,539 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Vốn trong nước | 2,671,838 | 3,068,100 | 2,624,370 | 2,587,155 | 2,550,739 |
| - Vốn nước ngoài | 319,125 | 538,000 | 386,030 | 405,479 | 425,800 |
A | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 2,990,963 | 3,606,100 | 3,010,400 | 2,992,634 | 2,976,539 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Vốn trong nước | 2,671,838 | 3,068,100 | 2,624,370 | 2,587,155 | 2,550,739 |
| - Vốn nước ngoài | 319,125 | 538,000 | 386,030 | 405,479 | 425,800 |
I | CHI ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (1) | 1,721,472 | 1,443,100 | 1,775,612 | 1,695,634 | 1,614,539 |
1 | Ngân sách cấp tỉnh | 1,391,689 | 1,113,317 | 1,387,125 | 1,427,740 | 1,346,645 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Vốn trong nước | 1,391,689 | 1,113,317 | 1,387,125 | 1,427,740 | 1,346,645 |
| - Vốn nước ngoài |
|
| - |
|
|
a | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 68,737 | 228,737 | 119,104 | 200,000 | 200,000 |
b | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 85,000 | 124,000 | 90,000 | 92,000 | 95,000 |
c | Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức | 338,352 | 520,480 | 298,629 | 385,506 | 385,506 |
d | Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, các nguồn khác | 3,500 | 9,000 | 6,000 |
|
|
e | Chi từ nguồn thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực | 880,000 | 215,000 | 789,492 | 701,180 | 643,360 |
f | Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 16,100 | 16,100 | 83,900 | 49,054 | 22,779 |
2 | Ngân sách huyện | 329,783 | 329,783 | 388,487 | 267,894 | 267,894 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Vốn trong nước | 329,783 | 329,783 | 388,487 | 267,894 | 267,894 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
a | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 131,263 | 131,263 | 180,896 | - | - |
b | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (nếu có) | - | - | - | - | - |
c | Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức | 198,520 | 198,520 | 207,591 | 267,894 | 267,894 |
II | CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (2) | 1,269,491 | 2,163,000 | 1,234,788 | 1,297,000 | 1,362,000 |
1 | Các chương trình mục tiêu quốc gia | 512,816 | 583,000 | - | - | - |
a | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 228,626 | 283,000 | - | - |
|
b | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn | 284,190 | 300,000 | - | - |
|
2 | Các chương trình mục tiêu | 756,675 | 1,580,000 | 1,234,788 | 1,297,000 | 1,362,000 |
- | Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn trong nước | 437,550 | 1,042,000 | 848,758 | 891,521 | 936,200 |
- | Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước | 319,125 | 538,000 | 386,030 | 405,479 | 425,800 |
B | DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG | - | - | - | - | - |
| - Vốn trong nước |
|
| - | - |
|
| - Vốn nước ngoài |
|
| - | - |
|
Ghi chú: (1) Chưa bao gồm chi đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu tại mục II.
(2) Đối với năm 2021 - 2022 không xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC, ngày 28/6/2019 (điểm b, khoản 3 Điều 16).
1 Trong đó, số bổ sung cân đối ngân sách địa phương 3.120.986 triệu đồng (Gồm trợ cấp ổn định từ năm 2017: 2.999.986 triệu đồng. Trung ương bổ sung tăng trợ cấp 121.000 triệu đồng); bổ sung thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở 149.939 triệu đồng; số bổ sung mục tiêu năm 2021: 1.441.140 triệu đồng.
2 Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định hướng dự toán năm 2021 thu từ hoạt động XNK tăng bình quân tối thiểu 4-6% so với ước thực hiện năm 2020.
3 Bao gồm cả thu XNK. Riêng số thu nội địa năm 2021 theo số thảo luận vòng II với Tổng Cục thuế, định hướng. Trong đó, thu tiền SD đất năm 2021: 300.000 triệu đồng, 2022: 200.000 triệu đồng và 2023: 200.000 triệu đồng.
4 Phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế (Bao gồm dự toán ghi thu, ghi chi số tiền nhà đầu tư ứng trước để đền bù GPMB theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.)
5 Theo Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh.
6 Ngân sách Trung ương hưởng 100%.
7 Trong đó dự toán cân đối 3.120.986 triệu đồng, dự toán bổ sung thực hiện tiền lương cơ sở 1,49 tr.đ: 149.939 triệu đồng.
8 Chưa bao gồm chi nguồn giao tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)
9 Đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 627.625 triệu đồng; đến ngày 15 tháng 9 năm 2020 đã thu hồi 136.705 triệu đồng.
10 Tại Văn bản số 1187/UBND-KTTH ngày 10 tháng 4 năm 2020.
11 - Kế hoạch vốn đầu tư ngân sách địa phương hàng năm còn hạn hẹp, nhưng nhu cầu đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì lớn; do vậy, việc bố trí kế hoạch vốn để thu hồi ứng trước được thực hiện dần qua từng năm.
- Một số dự án chưa được Trung ương bố trí kế hoạch vốn để hoàn ứng ngân sách tỉnh như: Quốc lộ 14C đoạn Km 72-Km 97 823 (40 tỷ đồng).
12 Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định ngân sách mới (2022-2025) dự kiến một số khoản chi chính sách an sinh xã hội được Trung ương bổ sung có mục tiêu trong giai đoạn 2017-2021 sẽ đưa vào trong cân đối ngân sách địa phương dẫn đến chi thường xuyên năm 2022 tăng cao so với năm 2021.
13 Bao gồm: Quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội, y tế....
14 Thực hiện tăng mức lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng. Năm 2021: 0 tr.đồng; Năm 2022: 50.000 tr.đồng; năm 2023: 50.000 tr.đ.
15 Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện.
16 Tổng mức vay để chi đầu tư phát triển (83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020
17 Đây là mức vay dự kiến vay tối đa. Trường hợp trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi (Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ) thì không thực hiện khoản vay này.
18 Trong đó, Nguồn trả nợ năm 2021 từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi và nguồn vay lại của Chính phủ; năm 2022, 2023 dự kiến từ nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi.
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND về tài chính ngân sách nhà nước năm 2020 và 03 năm (2021-2023) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2021 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 3 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 tỉnh Cà Mau
- 4 Kế hoạch 4311/KH-UBND năm 2020 về tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) tỉnh Kon Tum
- 5 Kế hoạch 1702/KH-UBND năm 2020 về ngân sách nhà nước năm 2021 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Cao Bằng ban hành