ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6122/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP KHÔI PHỤC RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 3315/QĐ-BNN-TCLN ngày 12/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch hành động để tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu:
1. Thực hiện nghiêm túc dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên và đóng cửa rừng tự nhiên theo Kết luận số 97-KL/TW ngày 09/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
2. Không chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên hiện còn trong diện tích 453.129 ha trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (theo Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hiện trạng rừng năm 2015).
3. Không chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo sang trồng cây công nghiệp; quản lý chặt chẽ việc cải tạo rừng tự nhiên nghèo; rà soát đánh giá kết quả thực hiện các dự án chuyển đổi rừng sang trồng các loại cây khác và các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp từ năm 2006 đến nay, đề xuất các giải pháp phù hợp.
4. Quản lý, sử dụng, phát triển rừng và đất lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đã được Chính phủ phê duyệt.
II. Yêu cầu:
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc và các đơn vị chủ rừng tập trung tổ chức thực hiện quyết liệt các giải pháp khôi phục và phát triển rừng trên địa bàn theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020; Văn bản số 4613/UBND-LN ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh; coi đây là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của các sở, ngành, đơn vị và địa phương trong năm 2016 và các năm tiếp theo.
2. Kế hoạch hành động phải gắn liền với các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
III. Nhiệm vụ thực hiện:
Các nhiệm vụ, đơn vị chủ trì thực hiện, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch hành động theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đôn đốc, theo dõi các sở, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương thực hiện các nhiệm vụ được phân công của kế hoạch; tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các đơn vị chủ rừng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này tổ chức thực hiện nghiêm túc và hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Đính kèm Kế hoạch số 6122/KH-UBND ngày 05/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. CÁC SỞ, NGÀNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||
1 | Giao trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đến Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và từng đơn vị chủ rừng trên cơ sở kết quả kiểm kê rừng năm 2014 và công bố hiện trạng rừng năm 2015 và kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh; xử lý trách nhiệm khi để xảy ra mất rừng theo quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng; Công an tỉnh | Trong quý IV/2016 |
2 | Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các dự án chuyển đổi rừng sang các cây trồng khác và các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt từ năm 2006 đến nay. Đề xuất các giải pháp phù hợp theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng | Trong quý IV/2016 |
3 | Củng cố tổ chức và chấn chỉnh hoạt động của Ban Lâm nghiệp cấp xã và Kiểm lâm địa bàn nhằm phát huy vai trò của chính quyền cơ sở trong công tác bảo vệ và phát triển rừng; sơ kết 04 năm thực hiện Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh về tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ; UBND cấp huyện | Quý IV/2016 |
4 | Thực hiện nghiêm chủ trương dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên theo Kết luận số 97-KL/TW ngày 09/5/2014 của Bộ Chính trị, Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ, kể cả đối với các Công ty lâm nghiệp đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
5 | Kiểm tra, theo dõi tiến độ, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện việc trồng rừng thay thế theo đúng kế hoạch được giao. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng | Trong Quý IV/2016 |
6 | Xây dựng Dự án ổn định dân di cư tự do, phát triển lâm nghiệp gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số; lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các Dự án bố trí ổn định dân di cư tự do gắn với bảo vệ và phát triển rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; các cơ quan đơn vị liên quan. | Quý IV/2016 |
7 | Xây dựng kế hoạch khoanh nuôi, tái sinh và trồng lại rừng trên diện tích rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm trái phép. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; các đơn vị chủ rừng | Trong Quý IV/2016 |
8 | Quản lý chặt chẽ, kiểm tra thường xuyên các cơ sở chế biến gỗ; xử lý nghiêm, đúng pháp luật, kiên quyết đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến gỗ vi phạm các quy định của Nhà nước. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Công an tỉnh; các địa phương và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
9 | Tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng; kịp thời đưa tin đảm bảo khách quan về các vụ phá rừng, phê phán các hành vi phá rừng trái pháp luật và chống người thi hành công vụ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin truyền thông; UBND cấp huyện; các cơ quan Báo, Đài | Thường xuyên |
10 | Triển khai các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời tình trạng buôn bán gỗ và lâm sản bất hợp pháp tại khu vực giáp ranh; thành lập các Đội liên ngành giữa Quân đội, Công an và Kiểm lâm để đấu tranh, phòng ngừa và xử lý các vi phạm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Công an tỉnh; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
11 | Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, đổi mới 1 Công ty lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Trong Quý I/2017 |
12 | Rà soát các dự án thủy điện đang thi công xây dựng hoặc đã hoàn thành, đi vào vận hành, nếu không thực hiện đầy đủ các cam kết về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng thì tổng hợp danh sách các dự án này báo cáo UBND tỉnh để đề nghị Bộ Công Thương cho dừng triển khai hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan | Trong quý IV/2016 |
13 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và triển khai thực hiện Dự án bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng bền vững khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2016-2020. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện. | Theo thời hạn của Dự án |
14 | Rà soát lại lực lượng Kiểm lâm để chấn chỉnh tác phong, lề lối làm việc; phương pháp tiếp cận, xử lý vụ việc; văn hóa ứng xử; xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan. | Trong Quý IV/2016. |
15 | Thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh đối với cơ sở chế biến gỗ không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
16 | Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tổ chức làm việc với các dự án đã thu hút đầu tư, bị ảnh hưởng bởi chủ trương dừng khai thác lâm sản hoặc dừng chuyển mục đích sử dụng rừng để có biện pháp xử lý phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện | Trong Quý IV/2016 |
17 | Thu hồi diện tích đất lâm nghiệp, rừng thuộc các dự án vi phạm pháp luật, không thực hiện đúng dự án được phê duyệt, đặc biệt là mục tiêu thu hút người dân tại chỗ tham gia vào các hoạt động của dự án để tăng thu nhập, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, không bố trí hoặc bố trí lực lượng không đủ mạnh thực hiện nhiệm vụ QLBVR, để rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm, …; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện. | Hoàn thành trong Quý II/2017 |
18 | Kiểm tra rà soát các dự án đã cấp khai thác khoáng sản trên diện tích đất lâm nghiệp có rừng tự nhiên; có báo cáo đề xuất các giải pháp phù hợp theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, trình UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện. | Hoàn thành trong Quý II/2017 |
19 | Không chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp đối với diện tích rừng tự nhiên hiện còn trên địa bàn tỉnh sang mục đích khác; không chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo sang trồng cây công nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
20 | Tiếp tục rà soát, đánh giá để điều chỉnh quy mô, sơ đồ khai thác các dự án thủy điện trong quy hoạch đã được duyệt có tác động đến rừng tự nhiên. Không đề xuất UBND tỉnh xem xét đưa vào quy hoạch các dự án thủy điện, kể cả các dự án đã được UBND cho phép nghiên cứu, khảo sát để bổ sung vào quy hoạch. | Sở Công Thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện và các dự án thủy điện | Trong quý IV/2016 |
21 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng tại các Dự án thủy điện; đảm bảo không để xảy ra hiện tượng lợi dụng việc xây dựng thủy điện để chặt phá và vận chuyển gỗ trái phép qua các tuyến đường thi công của các Dự án thủy điện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương; UBND cấp huyện và các đơn vị chủ rừng. | Thường xuyên |
22 | Phát động phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc gắn với thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật về rừng | Công an tỉnh | Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể; các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên |
II. UBND CẤP HUYỆN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||
23 | Đấu tranh, ngăn chặn tình trạng phá rừng lấy gỗ, lâm sản và lấn chiếm đất lâm nghiệp để sản xuất trái pháp luật; xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; chống người thi hành công vụ; chỉ đạo UBND cấp xã trực thuộc thực hiện nhiệm vụ này. | UBND cấp huyện | Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, các cơ quan nội chính; các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
24 | Lập phương án cưỡng chế, giải tỏa, thu hồi diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm kể từ thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011. | UBND cấp huyện | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | Hoàn thành trong Quý II/2017 |
25 | Giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp và vi phạm pháp luật về đất đai; tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất lâm nghiệp giữa người dân tại chỗ với các chủ rừng, chủ đầu tư dự án, không để tạo ra điểm nóng và khiếu kiện đông người; xử lý dứt điểm các trường hợp tranh chấp và vi phạm pháp luật về đất đai. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh và các ban, ngành, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
- 1 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương đề án Điều tra, đánh giá Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015 và cập nhật kế hoạch đến năm 2020, tầm nhìn tới năm 2030
- 2 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 3 Kế hoạch 5113/KH-UBND năm 2016 triển khai các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 5 Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 2471/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 2173/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Ninh Gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 2174/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Phi Liêng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 2175/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2, 3 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tà Năng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố hiện trạng rừng năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Thông báo 191/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 14 Quyết định 5646/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu thành phố Hà Nội
- 15 Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tổng thể Dự án Khôi phục rừng và Quản lý rừng bền vững (KFW6) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16 Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Chỉ thị 1685/CT-TTg năm 2011 về tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương đề án Điều tra, đánh giá Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015 và cập nhật kế hoạch đến năm 2020, tầm nhìn tới năm 2030
- 2 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 3 Kế hoạch 5113/KH-UBND năm 2016 triển khai các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 5 Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 2471/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 2173/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Ninh Gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 2174/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Phi Liêng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 2175/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình chăm sóc rừng trồng năm 2, 3 thuộc Chương trình đầu tư phát triển rừng bền vững năm 2016 của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tà Năng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Quyết định 5646/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu thành phố Hà Nội
- 11 Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tổng thể Dự án Khôi phục rừng và Quản lý rừng bền vững (KFW6) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành