- 1 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4 Công điện 209/CĐ-TTg năm 2022 về sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 5 Dự thảo Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6 Công điện 209/CĐ-TTg năm 2022 về sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7 Dự thảo Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9084/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2024 (KHỐI CHÍNH QUYỀN) THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị quy định về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về giao biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 58-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam năm 2024; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quy định số 953-QĐ/TU, ngày 22/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế trong hệ thống chính trị tỉnh; Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026; Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế năm 2024 của khối chính quyền tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023, số 2867-CV/BTCTU ngày 25/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Công văn số 125-CV/ĐĐ ngày 26/12/2023 của Đảng Đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến các nội dung theo đề nghị của Ban cán sự đảng UBND tỉnh và các quy định hiện hành;
Trên cơ sở tình hình thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 (khối chính quyền) thuộc tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 19, với các nội dung chính như sau:
Phần I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
I. Biên chế giao năm 2024
1. Ban Tổ chức Trung ương giao cho tỉnh Quảng Nam năm 2024 (tại Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023); Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy): Khối chính quyền địa phương (gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp tỉnh, cấp huyện là 3.126 cán bộ, công chức.
2. Triển khai Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh đã quyết định tạm giao biên chế công chức năm 2024 đối với các cơ quan, tổ chức hành chính là 3.126 biên chế công chức.
II. Kế hoạch giao biên chế năm 2024
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026; Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế năm 2024 của khối chính quyền tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế công chức của khối chính quyền thuộc tỉnh năm 2024 là: 3.126 biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế công chức năm 2024 đối với các cơ quan, tổ chức hành chính (khối chính quyền) thuộc tỉnh là 3.126 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
(Có Phụ lục I - Biên chế công chức giao năm 2024 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).
Phần II
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
I. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao năm 2024
1. Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế cho Tỉnh (tại Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023); Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy): đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là 27.698 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước; Bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022 - 2023: 142 biên chế, năm học 2023 - 2024: 151 biên chế.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh tạm giao (tại Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09/12/2022): Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 27.698 biên chế; Bổ sung biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế.
II. Kế hoạch giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2024
1. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
Để đảm bảo số lượng biên chế viên chức tinh giản giai đoạn 2024-2026 theo số liệu của Ban Tổ chức Trung ương, Kế hoạch số 218-KH/TU, ngày 18/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế giai đoạn 2023 - 2026; UBND tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2024 là 27.698 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
(Có Phụ lục II - Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2024 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).
2. Bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo
(Biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo bổ sung tại khoản này, không bao gồm biên chế viên chức giao tại khoản 1 nêu trên).
a) Năm học 2022-2023: Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giữ nguyên biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo được Bộ Chính trị giao bổ sung năm học 2022 - 2023 đã giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện là: 142 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
b) Năm học 2023-2024:
Trên cơ sở tỷ lệ và nhu cầu cần bổ sung của các đơn vị, địa phương (theo nguyên tắc: đối với Sở Giáo dục và Đào tạo: giao bổ sung bằng với số Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (15 biên chế); đối với UBND cấp huyện: lấy số nhu cầu biên chế thiếu của năm học 2023-2024 so với biên chế được giao năm 2023 nhân (X) với tỉ lệ 18%); UBND tỉnh kính đề nghị giao bổ sung 151 biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm 2024 cho Sở Giáo dục - Đào tạo và UBND cấp huyện.
(Có Phụ lục III Bổ sung biên chế giáo dục - đào tạo đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).
Triển khai, thực hiện Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập; UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ rà soát mạng lưới trường, lớp, học sinh, biên chế giáo viên (điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2428/QĐ- UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh) để tham mưu trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo đối với các đơn vị, địa phương, phù hợp với số biên chế sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2022 - 2026 được Trung ương giao bổ sung đối với tỉnh Quảng Nam.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao, điều chuyển biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính; giao, điều chỉnh số lượng người làm việc (biên chế viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ thuộc phạm vi quản lý trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Trên cơ sở Quyết định giao biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) và triển khai phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị. Các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ nhưng có nguồn thu sự nghiệp, khuyến khích đẩy mạnh sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch giao biên chế công chức, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước ; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh; kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 19 xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Đơn vị | Biên chế giao năm 2024 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Cấp tỉnh | 1,396 |
|
1 | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 64 |
|
2 | Sở Nội vụ | 69 |
|
3 | Ban Dân tộc | 20 |
|
4 | Thanh tra tỉnh | 37 |
|
5 | Sở Tư pháp | 31 |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 |
|
7 | Sở Tài chính | 63 |
|
8 | Sở Giao thông vận tải | 56 |
|
9 | Sở Công Thương | 52 |
|
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 440 |
|
11 | Sở Xây dựng | 37 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 69 |
|
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 67 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 |
|
15 | Sở Ngoại vụ | 17 |
|
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
|
17 | Sở Y tế | 60 |
|
18 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 63 |
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
|
20 | Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh | 10 |
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 31 |
| |
21 | BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh | 45 |
|
22 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 3 |
|
II | UBND cấp huyện | 1,724 |
|
1 | Tam Kỳ | 113 |
|
2 | Hội An | 112 |
|
3 | Điện Bàn | 114 |
|
4 | Thăng Bình | 105 |
|
5 | Núi Thành | 107 |
|
6 | Đại Lộc | 100 |
|
7 | Duy Xuyên | 100 |
|
8 | Quế Sơn | 91 |
|
9 | Phú Ninh | 90 |
|
10 | Tiên Phước | 91 |
|
11 | Hiệp Đức | 89 |
|
12 | Bắc Trà My | 90 |
|
13 | Nam Trà My | 90 |
|
14 | Phước Sơn | 90 |
|
15 | Nam Giang | 90 |
|
16 | Đông Giang | 90 |
|
17 | Tây Giang | 90 |
|
18 | Nông Sơn | 72 |
|
III | Dự phòng | 6 |
|
TỔNG CỘNG | 3,126 |
|
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO NĂM 2024 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Chia ra, lĩnh vực sự nghiệp | |||
Giáo dục- đào tạo | Y tế | Văn hoá- Thông tin- Thể thao | SN khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Đơn vị sự nghiệp; Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh | 6,510 | 3,286 | 2,539 | 224 | 461 |
1 | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 6,251 | 3,224 | 2,539 | 140 | 348 |
1.1 | Văn phòng UBND tỉnh | 12 |
|
|
| 12 |
1.2 | Sở Nội vụ | 13 |
|
|
| 13 |
1.3 | Sở Tư pháp | 35 |
|
|
| 35 |
1.4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 19 |
|
|
| 19 |
1.5 | Sở Giao thông vận tải | 6 |
|
|
| 6 |
1.6 | Sở Công Thương | 17 |
|
|
| 17 |
1.7 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 90 |
|
|
| 90 |
1.8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 21 |
|
|
| 21 |
1.9 | Sở Văn hoá, TT và Du lịch | 164 | 24 |
| 140 |
|
1.10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 13 |
|
|
| 13 |
1.11 | Sở Y tế | 2,532 |
| 2,532 |
|
|
1.12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,200 | 3,200 |
|
|
|
1.13 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 129 |
| 7 |
| 122 |
2 | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 204 | 62 | - | 84 | 58 |
2.1 | BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh | 15 |
|
|
| 15 |
2.2 | BQL Vườn QG Sông Thanh | 28 |
|
|
| 28 |
2.3 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 84 |
|
| 84 |
|
2.4 | Trường Cao đẳng Y tế | 62 | 62 |
|
|
|
2.5 | Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn) | 15 |
|
|
| 15 |
3 | Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | 55 | - | - | - | 55 |
3.1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 5 |
|
|
| 5 |
3.2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 |
|
|
| 4 |
3.3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 7 |
|
|
| 7 |
3.4 | Hội Nhà báo | 1 |
|
|
| 1 |
3.5 | Hội Luật gia | 4 |
|
|
| 4 |
3.6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 |
|
|
| 14 |
3.7 | Hội Khuyến học | 2 |
|
|
| 2 |
3.8 | Hội Người mù | 4 |
|
|
| 4 |
3.9 | Hội Chữ thập đỏ | 10 |
|
|
| 10 |
3.10 | Hội Đông y | 4 |
|
|
| 4 |
II. | Đơn vị sự nghiệp; Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp huyện | 21,168 | 20,364 | - | 326 | 478 |
1 | Tam Kỳ | 1,383 | 1,329 |
| 26 | 28 |
2 | Hội An | 1,103 | 1,080 |
|
| 23 |
3 | Điện Bàn | 2,470 | 2,419 |
| 16 | 35 |
4 | Thăng Bình | 2,197 | 2,138 |
| 22 | 37 |
5 | Núi Thành | 1,784 | 1,751 |
| 18 | 15 |
6 | Đại Lộc | 1,867 | 1,822 |
| 18 | 27 |
7 | Duy Xuyên | 1,541 | 1,502 |
| 19 | 20 |
8 | Quế Sơn | 1,093 | 1,052 |
| 15 | 26 |
9 | Phú Ninh | 957 | 909 |
| 17 | 31 |
10 | Tiên Phước | 1,114 | 1,075 |
| 18 | 21 |
11 | Hiệp Đức | 711 | 683 |
| 16 | 12 |
12 | Bắc Trà My | 1,046 | 983 |
| 25 | 38 |
13 | Nam Trà My | 859 | 808 |
| 22 | 29 |
14 | Phước Sơn | 660 | 613 |
| 22 | 25 |
15 | Nam Giang | 708 | 665 |
| 17 | 26 |
16 | Đông Giang | 643 | 596 |
| 17 | 30 |
17 | Tây Giang | 581 | 527 |
| 23 | 31 |
18 | Nông Sơn | 451 | 412 |
| 15 | 24 |
III | Dự phòng | 20 |
|
|
| 20 |
TỔNG CỘNG | 27,698 | 23,650 | 2,539 | 550 | 959 |
PHỤ LỤC III
GIAO BỔ SUNG BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Không nằm trong biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Đơn vị, địa phương | Biên chế giao bổ sung năm học 2022 - 2023 | Biên chế giao bổ sung năm học 2023 - 2024 |
1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG | 142 | 151 | |
I | UBND cấp huyện | 126 | 136 |
1 | Bắc Trà My | 28 | 16 |
2 | Duy Xuyên | 0 | 10 |
3 | Đại Lộc | 9 | 5 |
4 | Đông Giang | 12 | 8 |
5 | Điện Bàn | 4 | 12 |
6 | Hiệp Đức | 16 | 0 |
7 | Hội An | 0 | 5 |
8 | Nam Giang | 2 | 1 |
9 | Nam Trà My | 18 | 11 |
10 | Nông Sơn | 0 | 7 |
11 | Núi Thành | 0 | 18 |
12 | Phú Ninh | 0 | 0 |
13 | Phước Sơn | 0 | 3 |
14 | Quế Sơn | 2 | 1 |
15 | Tam Kỳ | 8 | 11 |
16 | Tây Giang | 0 | 7 |
17 | Thăng Bình | 17 | 11 |
18 | Tiên Phước | 10 | 10 |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo | 16 | 15 |