- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và năm 2020; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2020
- 6 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về mức trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân sách cấp tỉnh để bổ sung nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 5/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025
- 8 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất cho ngân sách huyện Thanh Liêm để tạo nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng Trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 20 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam;
Xét Tờ trình số 821/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều tiết 100% nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm (Dự án đầu tư xây dựng Nút giao Phú Thứ và tuyến đường kết nối tại xã Tiên Hiệp, thành phố Phủ Lý; Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ QL1A giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình bằng nút giao Liêm Sơn đi qua huyện Bình Lục giao với đường QL21A, QL21B, đường nối hai cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Ninh Bình; kết nối hai di tích Quốc gia đặc biệt là đền Trần Thương (tỉnh Hà Nam) và khu di tích lịch sử - văn hóa đền Trần (tỉnh Nam Định); Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành Quốc lộ 21, địa phận huyện Kim Bảng (đoạn từ đường ĐH.05 huyện Kim Bảng đến nút giao đường T3 với QL21) và các dự án trọng điểm khác trên địa bàn tỉnh) tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Bao gồm các dự án phát triển đô thị, nhà ở thuộc các vị trí chi tiết theo phụ lục đính kèm.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ sáu (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC VỊ TRÍ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, NHÀ Ở THỰC HIỆN ĐIỀU TIẾT 100% NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGÂN SÁCH CẤP TỈNH ĐỂ TẠO NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TẠO ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | TÊN DỰ ÁN | Diện tích dự kiến (ha) |
I | ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ | 42,1 |
1 | Dự án Khu Itasco Hà Nam Center tại phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý | 5,5 |
2 | Dự án Khu thương mại dịch vụ và nhà ở 379 tại phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý | 2,9 |
3 | Dự án Khu thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở tại xã Liêm Chung, Liêm Tiết, thành phố Phủ Lý | 5,3 |
4 | Dự án Khu nhà ở đô thị tại thôn 1 Xóm Trại, xã Liêm Tiết, thành phố Phủ Lý | 16,8 |
5 | Dự án Khu nhà ở thuộc dự án: Bệnh viện Nhi, Trung tâm dịch vụ thương mại, y tế và nhà ở tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý | 11,6 |
II | ĐỊA BÀN THỊ XÃ DUY TIÊN | 86,4 |
1 | Dự án Khu nhà ở đô thị Kossy Hà Nam tại phường Duy Hải, thị xã Duy Tiên | 22,9 |
2 | Dự án khu nhà ở thuộc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở trung tâm đô thị Duy Tiên vị trí Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở Chợ Lương, tại phường Yên Bắc và vị trí Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở đô thị Văn Xá, tại phường Yên Bắc thị xã Duy Tiên (sau khi trừ đi các vị trí dự kiến đối ứng để tạo nguồn thanh toán cho dự án các tuyến đường trục trung tâm hành chính thị xã Duy Tiên theo hợp đồng BT). | 15,0 |
3 | Dự án Khu nhà ở đô thị Đôn Lương thuộc phường Yên Bắc, thị xã Duy Tiên thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Nam trung tâm hành chính thị xã Duy Tiên (DT-PK01.21.2) | 48,5 |
III | ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ NHÂN | 129,4 |
1 | Dự án Khu đô thị thương mại kết hợp nhà ở công nhân tại đô thị Thái Hà, huyện Lý Nhân | 117,0 |
2 | Dự án Khu nhà ở thuộc đô thị Thái Hà, huyện Lý Nhân | 12,4 |
IV | ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM | 67,1 |
1 | Dự án Khu nhà ở thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại đơn vị ở số 3 và đơn vị ở số 5 thuộc Quy hoạch chung đô thị Phố Cà, huyện Thanh Liêm | 28,0 |
2 | Dự án Khu đô thị mới Tân Thanh, huyện Thanh Liêm thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 vị trí đất hoàn trả cho dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường DN2, PK2, một phần các tuyến đường PK-5, PK-1A, PK-1B thuộc QHCT tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm (vị trí 1,2,3,4 sau khi đã trừ quỹ đất tạo nguồn để hoàn trả dự án BT) | 39,1 |
V | ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LỤC | 20,0 |
1 | Dự án khu nhà ở tại vị trí thuộc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Bắc thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục (sau khi trừ quỹ đất đối ứng để tạo nguồn vốn thanh toán cho Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường D4 và tuyến đường số 13 thuộc quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)) | 20,0 |
VI | ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG | 31,1 |
1 | Dự án Khu nhà ở dân cư mới tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng (KB-DT.09.22) | 6,2 |
2 | Dự án xây dựng khu đô thị mới thuộc địa bàn xã Nguyễn Úy và xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng | 15,0 |
3 | Dự án Khu nhà ở sinh thái TEELhomes Nhật Tân, huyện Kim Bảng | 9,9 |
- 1 Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và năm 2020; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2020
- 2 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về mức trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân sách cấp tỉnh để bổ sung nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 5/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025
- 4 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất cho ngân sách huyện Thanh Liêm để tạo nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng Trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2025
- 5 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất cho ngân sách huyện Thanh Liêm để tạo nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng Trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm đến năm 2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 về bố trí nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư, thu hút đầu tư các công trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm do tỉnh Kiên Giang ban hành