UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON KHÔNG TRONG BIÊN CHẾ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng trung du và miền núi Bắc bộ đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1678/TTr-TC ngày 15/10/2008 về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
a- Đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước đang giảng dạy tại các trường, lớp mầm non thôn, bản thuộc vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng bằng 100% (một trăm phần trăm) mức lương cơ bản hiện hành (mức lương cơ bản hiện hành nhân với hệ số 1,0).
b- Đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước đang giảng dạy tại các trường, lớp mầm non thôn, bản thuộc các vùng còn lại, ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức lương cơ bản hiện hành (mức lương cơ bản hiện hành nhân với hệ số 0,8).
3. Ngân sách địa phương hỗ trợ chi khác cho công tác dạy học: 500.000 đồng/giáo viên/năm học.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1- Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này trong quá trình lập, chấp hành và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
3- Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Kho bạc nhà nước các huyện thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2013 về chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015
- 2 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 109/2008/NQ-HĐND16 sửa đổi chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2013 về chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015
- 4 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Nghị quyết 109/2008/NQ-HĐND16 sửa đổi chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh