- 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về thông qua Danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
- 6 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11 Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 1 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa phải chuyển mục đích thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND, 12/2019/NQ-HĐND, 21/2019/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 30 tháng 5 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 1764/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh là: 132 dự án, với tổng diện tích 807,49 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 321,01 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 182,21 héc ta; diện tích các loại đất khác 304,27 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 08 dự án với diện tích 31,57 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,41 héc ta và diện tích các loại đất khác 28,16 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 10,11 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,75 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,36 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 09 dự án với diện tích 133,84 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 115,53 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 1,30 héc ta và diện tích các loại đất khác 17,01 héc ta.
- Huyện Phù Ninh 08 dự án với diện tích 103,95 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 78,89 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 7,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 17,21 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 08 dự án với diện tích 9,14 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,83 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 4,4 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,91 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 05 dự án với diện tích 93,91 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 19,32 héc ta và diện tích các loại đất khác 74,59 héc ta.
- Huyện Hạ Hoà 23 dự án với diện tích 156,9 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 35,87 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 35,1 héc ta và diện tích các loại đất khác 85,93 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê 06 dự án với diện tích 22,24 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,97 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 3,82 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,45 héc ta.
- Huyện Yên Lập 12 dự án với diện tích 19,03 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,67 héc ta, đất rừng sản xuất 3,28 héc ta và diện tích các loại đất khác 9,08 héc ta.
- Huyện Tam Nông 14 dự án với diện tích 164,74 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,48 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 120,18 héc ta và diện tích các loại đất khác 20,08 héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 16 dự án với diện tích 43,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 16,08 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,11 héc ta và diện tích các loại đất khác 25,13 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 11 dự án với diện tích 12,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,17 héc ta, đất rừng sản xuất 4,17 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,52 héc ta.
- Huyện Tân Sơn 03 dự án với diện tích 2,05 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,59 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,46 héc ta.
- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 05 dự án với diện tích 3,83 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,45 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,38 héc ta).
(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo).
Điều 2. Thông qua danh mục các dự án, công trình xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang các mục đích khác là: 34 dự án với tổng diện tích 397,3 héc ta (trong đó: Diện tích đất rừng sản xuất 182,21 héc ta).
(Chi tiết có biểu 02 kèm theo).
Điều 3. Thông qua danh mục các dự án, công trình cho chuyển tiếp thực hiện từ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐNĐ ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh là: 13 dự án với tổng diện tích 34,595 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,485 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,72 héc ta và diện tích các loại đất khác là 7,39 héc ta) để tiếp tục thực hiện.
(Chi tiết có biểu 03 kèm theo).
Điều 4. Thông qua danh mục các dự án, công trình điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án, công trình tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực là: 45 dự án với diện tích 328,47 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 102,58 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 100,23 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,33 héc ta và diện tích các loại đất khác 122,33 héc ta), cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019: 01 dự án với diện tích đất rừng sản xuất 0,17 héc ta.
- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019: 04 dự án với diện tích 37,54 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 19,93 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,7 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,91 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020: 02 dự án với diện tích 2,1 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,6 héc ta).
- Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020: 07 dự án với diện tích 5,37 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,42 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,95 héc ta).
- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021: 04 dự án với diện tích 18,47 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,56 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,36 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,33 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,22 héc ta).
- Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021: 10 dự án với diện tích 149,13 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 39,34 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 52,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 57,29 héc ta).
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021: 17 dự án với diện tích 115,69 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 36,83 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 39,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 39,36 héc ta).
(Chi tiết có biểu 04 kèm theo).
Điều 5. Thông qua danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ là: 05 dự án, với tổng diện tích 382,9 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 227,0 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 103,2 héc ta; diện tích các loại đất khác 52,7 héc ta).
(Chi tiết có biểu 05 kèm theo).
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục các dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 2 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 5 Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung đợt 1) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 142/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (bổ sung lần 3)
- 8 Kế hoạch 110-KH/TU năm 2017 về tổ chức các hoạt động nhân 110 năm Ngày sinh Đồng chí Phạm Văn Chiêu (16/6/1907-16/6/2017) do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành