- 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 2 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 3 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 4 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về thông qua Danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta, đất rừng sản xuất trên 50 héc ta trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
- 2 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 629/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1)
- 5 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa phải chuyển mục đích thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND, 12/2019/NQ-HĐND, 21/2019/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5267/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua 125 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 783,336 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 231,147 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 186,375 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,06 héc ta; diện tích các loại đất khác 365,754 héc ta), bao gồm:
- 95 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 740,606 héc ta.
- 30 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017 với diện tích 42,73 héc ta.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 15 dự án với diện tích 237,24 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 106,03 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,05 héc ta; diện tích các loại đất khác 125,16 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 08 dự án với diện tích 3,64 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,23 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,41 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 09 dự án với diện tích 8,51 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 5,13 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,35 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,03 héc ta.
- Huyện Phù Ninh 05 dự án với diện tích 25,45 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,65 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,79 héc ta; diện tích các loại đất khác 15,01 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 06 dự án với diện tích 55,25 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 11,69 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,70 héc ta; diện tích các loại đất khác 42,86 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 01 dự án với diện tích 0,18 héc ta đất khác.
- Huyện Hạ Hoà 06 dự án với diện tích 123,36 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 22,42 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 50,69 héc ta; diện tích các loại đất khác 50,25 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê 11 dự án với diện tích 19,64 héc ta, trong đó: Diện tích vào đất trồng lúa 7,49 héc ta; diện tích các loại đất khác 12,15 héc ta.
- Huyện Yên Lập 05 dự án với diện tích 21,49 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,80 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,20 héc ta; diện tích các loại đất khác 7,49 héc ta.
- Huyện Tam Nông 08 dự án với diện tích 33,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,29 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 18,27 héc ta; diện tích các loại đất khác 6,09 héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 03 dự án với diện tích 10,97 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,70 héc ta; diện tích các loại đất khác 7,27 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 06 dự án với diện tích 58,93 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,08 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 22,67 héc ta; diện tích các loại đất khác 26,18 héc ta.
- Huyện Tân Sơn 08 dự án với diện tích 25,61 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,50 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,60 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,51 héc ta.
- Dự án xây dựng công trình điện của Công ty điện lực Phú Thọ, Ban quản lý các công trình điện Miền Bắc, Ban quản lý các công trình điện Miền Trung; Tổng Công ty điện lực Miền Bắc và dự án đường giao thông trên địa bàn các huyện, thành, thị là 34 dự án với diện tích 159,416 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,137 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 76,055 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,06 héc ta và diện tích các loại đất khác 59,164 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo)
Điều 2. Thông qua dự án cho chuyển tiếp thực hiện
Tổng số 72 dự án với tổng diện tích 767,59 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 143,82 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 26,70 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 17,70 héc ta, diện tích đất rừng đặc dụng là 24,30 héc ta và diện tích các loại đất khác là 555,07 héc ta) tại Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)
Điều 3. Thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất
Thông qua danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 49 dự án với diện tích 817,31 héc ta (trong đó: diện tích đất trồng lúa 178,74 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 175,87 héc ta và diện tích các loại đất khác 462,70 héc ta), trong đó:
- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018: 04 dự án với diện tích 3,68 héc ta (đất trồng lúa 1,22 héc ta; đất rừng sản xuất 0,28 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,18 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018: 12 dự án với diện tích 147,64 héc ta (đất trồng lúa 71,52 héc ta; đất rừng sản xuất 1,77 héc ta; diện tích các loại đất khác 74,35 héc ta).
- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 1,59 héc ta (đất trồng lúa 1,11 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,48 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019: 06 dự án với diện tích 50,91 héc ta (đất trồng lúa 8,22 héc ta; đất rừng sản xuất 20,20 héc ta; diện tích các loại đất khác 22,49 héc ta).
- Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2019: 01 dự án với diện tích 235,62 héc ta (đất trồng lúa 42,39 héc ta; đất rừng sản xuất 102,58 héc ta; diện tích các loại đất khác 90,65 héc ta).
- Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2019: 01 dự án với diện tích 5,82 héc ta (đất trồng lúa 5,40 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,42 héc ta).
- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019: 12 dự án với diện tích 57,41 héc ta (đất trồng lúa 15,71 héc ta; đất rừng sản xuất 0,05 héc ta; diện tích các loại đất khác 41,65 héc ta).
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2020: 02 dự án với diện tích 1,10 héc ta (đất trồng lúa 0,80 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,30 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020: 10 dự án với diện tích 313,54 héc ta (đất trồng lúa 32,37 héc ta; đất rừng sản xuất 50,99 héc ta; diện tích các loại đất khác 230,18 héc ta).
(Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)
Tổng số có 02 dự án với tổng diện tích 308,0 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 107,0 héc ta; đất rừng sản xuất 75,0 héc ta; diện tích các loại đất khác 126,0 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 04 kèm theo).
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 3 Nghị quyết 69/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, dưới 50 héc ta đất rừng sản xuất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án đợt 2 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021
- 7 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi từ nguồn thu bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Kế hoạch 920/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 1)