HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12/7/2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Mức thu
Số TT | Diện tích đo | Mức thu |
1 | Dự án có diện tích đo đến 1.000 m2 | Thu 1.000 đồng/m2 |
2 | Dự án có diện tích đo trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 | + 1.000 m2 đầu thu 1.000.000 đồng + Diện tích còn lại thu 400 đồng/m2 |
3 | Dự án có diện tích đo trên 10.000 m2 đến 100.000 m2 | + 10.000 m2 đầu thu 4.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 200 đồng/m2 |
4 | Dự án có diện tích đo trên 100.000 m2 đến 500.000 m2 | + 100.000 m2 đầu thu 22.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 100 đồng/m2 |
5 | Dự án có diện tích đo trên 500.000 m2 đến 1.000.000 m2 | + 500.000 m2 đầu thu 62.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 50 đồng/m2 |
6 | Dự án có diện tích đo trên 1.000.000 m2 đến 5.000.000 m2 | + 1.000.000 m2 đầu thu 87.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 30 đồng/m2 |
7 | Dự án có diện tích đo trên 5.000.000 m2 đến 10.000.000 m2 | + 5.000.000 m2 đầu thu 207.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 20 đồng/m2 |
8 | Dự án có diện tích đo trên 10.000.000 m2 | + 10.000.000 m2 đầu: 307.600.000 đồng + Diện tích còn lại thu 10 đồng/m2 + Thu tối đa không quá 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng/dự án) |
2. Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí
Đơn vị trực tiếp thu phí được trích để lại 30% (Ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để phục vụ cho công tác thu phí, phần còn lại 70% (Bảy mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 48/2003/HĐND KXIII ngày 22/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 48/2003/NQ-HĐNDKXIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương năm 2004; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố ổn định trong 3 năm (2004- 2006); định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004; mức thu phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 156/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
- 4 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
- 1 Hướng dẫn 1528/HD-STNMT năm 2014 công tác trích lục, trích đo địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 156/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
- 3 Hướng dẫn 1528/HD-STNMT năm 2014 công tác trích lục, trích đo địa chính tại tỉnh Yên Bái