HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2010/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 20002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét tờ trình số 182/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng (có nội dung bản quy định kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và các chế độ định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này, Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp lập dự toán ngân sách hàng năm cho hoạt động Hội đồng nhân dân cấp mình và tổ chức thực hiện theo đúng quy định. Khi thời giá thay đổi làm tăng, giảm trên 10% của các khoản chi thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn định mức chi tiêu cụ thể đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Các chế độ định mức trong Nghị quyết này thay thế các nội dung liên quan trong Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 07/QĐ-HĐND ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 22 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43 /2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/buổi
b) Chi đại biểu dự họp và tham gia ý kiến: 50.000 đồng/người/buổi
c) Chi cho nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/buổi
d) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh: 200.000 đồng/báo cáo
đ) Chi cho cơ quan hoặc chuyên gia tham gia ý kiến bằng văn bản: 500.000 đồng/dự án Luật, dự án Pháp lệnh.
a) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/ báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo;
(Báo cáo thẩm tra các Ban của Hội đồng nhân dân là báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban nhân dân, các ngành trình tại kỳ họp).
b) Chi cho cá nhân tham gia họp thẩm tra
- Cấp tỉnh:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/buổi;
+ Thành viên dự họp: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Người chủ trì: 70.000 đồng/buổi;
+ Thành viên dự họp: 50.000 đồng/ngưòi/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Người chủ trì: 50.000 đồng/buổi;
+Thành viên dự họp: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 20.000 đồng/người/buổi.
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi các khoản sau:
a) Chi cho đoàn giám sát
- Cấp tỉnh:
+ Trưởng đoàn giám sát: 70.000 đồng/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Trưởng đoàn giám sát: 50.000 đồng/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Trưởng đoàn giám sát: 40.000 đồng/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát: 20.000 đồng/người/buổi.
b, Chi cho xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báocáo.
c) Mức chi cho các đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi cho các đoàn giám sát tương ứng với các cấp nêu trên.
4. Chi tiếp xúc cử tri theo kế hoạch tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân
- Chi cho trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác mức chi tối đa như sau:
+ Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp huyện: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp xã: 1.500 .000 đồng/điểm tiếp xúc.
- Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, nhiên viên tham gia phục vụ như sau:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức:
Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Phóng viên Báo, Đài trực tiếp phục vụ:
Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp phục vụ:
Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chi viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri:
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
6. Chi cho các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho Tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri: 200.000 đồng/báo cáo;
- Chi cho tổng hợp các câu hỏi chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân: 50.000 đồng/báo cáo;
- Chi cho đoàn chủ tọa kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cho đoàn thư ký kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cho phục vụ kỳ họp:
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ họp.
8. Chi cho nghiên cứu các tài liệu kỳ họp của đại biểu Hội đồng nhân dân
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
Cấp huyện: 100.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
Cấp xã: 60.000 đồng/kỳ họp/đại biểu.
9. Chi cho việc tổng hợp ý kiến của đại biểu phát biểu tại tổ, tại hội trường
Mức chi 50.000 đồng/người/buổi áp dụng cho cả cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
10. Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thông qua
Mức chi 200.000 đồng/văn bản hoàn thành (áp dụng cho cả 3 cấp).
a) Chế độ tặng quà đối với tập thể, cá nhân và gia đình các đối tượng chính sách gặp khó khăn không quá 02 lần/năm/đối tượng
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 3.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 500.000 đồng/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thị tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 1.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 300.000đ/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã (thị trấn), thị tặng quà cho tập thể mức cao nhất không quá 500.000đ/lần, tặng quà cho cá nhân và gia đình chính sách không quá 200.000đ/lần.
b) Chế độ thăm hỏi trợ cấp khác
- Đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi, mức chi tối đa 500.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp không vượt quá 3.000.000 đồng/lần, chi không quá 2 lần/năm;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ(chồng); vợ, chồng, con chết được trợ cấp không quá: 1.000.000 đồng/người;
- Việc chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.
12. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
Một nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 1 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi không quá 2.500.000 đồng/bộ. Cán bộ công chức, viên chức của Văn phòng phục vụ cho đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục) mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/bộ.
Căn cứ vào nguồn kinh phí được giao hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi tại mục 11 và mục 12 trên đây phù hợp với thực tế của địa phương.
13. Chi cho họp báo trước kỳ họp Hội đồng nhân dân
Chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/người dự họp.
14. Chi cho công tác tuyên truyền nội dung kỳ họp trên phương tiện thông tin báo chí
Mức chi không quá 2.000.000 đồng/kỳ họp
Mức chi không quá 5.000.000 đồng/kỳ họp.
16. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Quyết định mức chi tiền trợ cấp lễ, tết cho cán bộ công chức Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, căn cứ vào quỹ cơ quan và tiền tiết kiệm từ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân được giao hàng năm.
17. Kinh phí chi cho hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn
Trích 0,5 % trên tổng kinh phí được giao hàng năm.
18. Chế độ hỗ trợ và chi tiêu khác
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu mời dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp
- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100 000 đồng/ngươi/ngày;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với tiền xăng xe, công tác phí để đại biểu Hội đồng nhân dân được dự họp giao ban, tham dự kỳ họp, họp các Ban của Hội đồng nhân dân
Đại biểu thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tại cấp đó./.
- 1 Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng
- 1 Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 5 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 2 Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái