HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2513/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu các khoản phí: Phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô quy định tại Nghị quyết số 177/2009/NQ- HĐND ngày 20/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh như các phụ biểu kèm theo, trong đó:
- Biểu số 01- Phí vệ sinh; Biểu số 02- Phí qua phà; Biểu số 03- Phí qua đò; Biểu số 04- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí phải niêm yết công khai mức thu phí tại điểm thu phí.
Điều 2. Tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu phí:
- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thu phí (không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân): Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành và quản lý, sử dụng số tiền phí thu theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp tổ chức thu phí (do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách nhà nước):
+ Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hằng năm thì phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách theo phân cấp (đơn vị thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%);
+ Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu phí nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí theo quy định; số phí còn lại (10%) nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp và được hạch toán theo chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước (đơn vị thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó được hưởng 10%).
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Ủy ban nhân dân tỉnh được chủ động điều chỉnh mức thu phí khi chỉ số giá tiêu dùng của cả nước hàng năm do Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) công bố có biến động (tăng, giảm) trên 20%; mức thu phí điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 04/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT | DIỄN GIẢI | MỨC THU | |||
TP. VIỆT TRÌ | TX. PHÚ THỌ | CÁC HUYỆN CÒN LẠI | |||
I | Các đơn vị hành chính, sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp (không xác định được khối lượng rác) |
|
|
| |
1 | Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp có số người từ 50 người trở xuống. | 200.000 đ/tháng | 180.000 đ/tháng | 160.000 đ/tháng | |
2 | Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp trên 50 người đến 100 người. | 300.000 đ/tháng | 280.000 đ/tháng | 260.000 đ/tháng | |
3 | Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp trên 100 người. | 400.000 đ/tháng | 380.000 đ/tháng | 280.000 đ/tháng | |
II | Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh (không xác định được khối lượng rác). |
|
|
| |
1 | Các cửa hàng, nhà hàng KD ăn uống, khách sạn, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. |
|
|
| |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 1, 2, 3 | 300.000 đ/tháng | 280.000 đ/tháng | 260.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 4. | 260.000 đ/tháng | 240.000 đ/tháng | 220.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 5, 6 | 120.000 đ/tháng | 100.000 đ/tháng | 80.000 đ/tháng | |
2 | Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh rửa ôtô, xe máy. |
|
|
| |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 1, 2, 3 | 250.000 đ/tháng | 230.000 đ/tháng | 200.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 4. | 200.000 đ/tháng | 180.000 đ/tháng | 150.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 5, 6. | 100.000 đ/tháng | 80.000 đ/tháng | 60.000 đ/tháng | |
3 | Cửa hàng cắt tóc, gội đầu: |
|
|
| |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 1, 2, 3 | 200.000 đ/tháng | 180.000 đ/tháng | 150.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 4. | 180.000 đ/tháng | 160.000 đ/tháng | 130.000 đ/tháng | |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD nộp thuế môn bài bậc 5, 6. | 100.000 đ/tháng | 80.000 đ/tháng | 60.000 đ/tháng | |
4 | Các hộ kinh doanh dịch vụ tại chợ. |
|
|
| |
| - Hàng thực phẩm tươi sống. | 40.000 đ/hộ/tháng | 35.000 đ/hộ/tháng | 30.000 đ/hộ/tháng | |
| - Hàng giết mổ gia súc, gia cầm tại chỗ. | 50.000 đ/hộ/tháng | 45.000 đ/hộ/tháng | 40.000 đ/hộ/tháng | |
| - Hàng ăn uống. | 60.000 đ/hộ/tháng | 50.000 đ/hộ/tháng | 40.000 đ/hộ/tháng | |
| - Hàng tạp hóa, tạp phẩm, gia vị khô, hoa quả. | 15.000 đ/hộ/tháng | 12.000 đ/hộ/tháng | 10.000 đ/hộ/tháng | |
5 | Tại khu vực Đền Hùng. |
|
|
| |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD ăn uống, giải khát. | 200.000 đ/tháng |
|
| |
| - Các cửa hàng, nhà hàng KD hàng hóa dịch vụ khác. | 150.000 đ/tháng |
|
| |
6 | Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh khác còn lại. | 100.000 đ/tháng | 80.000 đ/tháng | 60.000 đ/tháng | |
7 | - Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh xác định được khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên. | 160.000 đ/m3 rác | 150.000 đ/m3 rác | 140.000 đ/m3 rác | |
III | Đối với các công trình xây dựng (không xác định được khối lượng rác) |
|
|
| |
1 | Công trình xây dựng mới tại các phường. | 0,04% giá trị xây lắp công trình | 0,04% giá trị xây lắp công | 0,04% giá trị xây lắp công trình | |
2 | Công trình xây dựng mới tại Thị trấn, Trung tâm xã, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ. | 0,02% giá trị xây lắp công trình | 0,02% giá trị xây lắp công | 0,02% giá trị xây lắp công trình | |
3 | Đối với công trình cải tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại các phường. | 300.000 đ/công trình | 280.000 đ/công trình | 260.000 đ/công trình | |
4 | Đối với công trình, cải tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại Thị trấn, Trung tâm xã, ven các trục đường quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ. | 260.000 đ/công trình | 240.000 đ/công trình | 220.000 đ/công trình | |
IV | Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị xác định được khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên | 160.000 đ/m3 rác | 150.000 đ/m3 rác | 140.000 đ/m3 rác | |
V | Các hộ gia đình không kinh doanh: | ||||
1 | Thành phố Việt Trì: 6.000 đ/khẩu/tháng, | ||||
2 | Thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao: 5.000 đ/khẩu/tháng, | ||||
3 | Các huyện còn lại: 4.000 đ/khẩu/tháng, | ||||
|
|
|
|
|
|
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Số TT | Danh mục | Mức thu |
1 | Người qua phà |
|
| - Người có gánh hàng | 4.000 đ/lượt/người |
| - Người và xe đạp | 4.000 đ/lượt/người |
| - Người và xe đạp điện | 6.000 đ/lượt/người |
| - Người và xe máy; người và xe máy điện 2 bánh | 7.000 đ/lượt/người |
| - Các phương tiện có lai thồ hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 3.000 đ/lượt |
2 | Các loại xe thô sơ, ô tô. |
|
| - Xe thô sơ, xe ba gác người kéo | 10.000 đ/lượt/xe |
| - Xe thô sơ súc vật kéo | 18.000 đ/lượt/xe |
| - Xe ô tô đến 5 chỗ ngồi, xe lam | 35.000 đ/lượt/xe |
| - Xe ô tô trở khách trên 5 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi | 50.000 đ/lượt/xe |
| - Xe ô tô trở khách từ 30 chỗ ngồi trở lên | 100.000 đ/lượt/xe |
3 | Xe vận tải |
|
| - Loại dưới 5 tấn | 55.000 đ/lượt/xe |
| - Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 115.000 đ/lượt/xe |
| - Loại từ 10 đến dưới 15 tấn | 180.000 đ/lượt/xe |
| - Loại từ 15 tấn trở lên | 215.000 đ/lượt/xe |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mức phí này là trọng tải theo thiết kế
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
SỐ TT | DIỄN GIẢI | MỨC THU |
I | Đối với đò dọc. |
|
* | Đối với đò dọc. | 5.000 đ/Km/người hoặc 50 kg hàng |
II | Đối với đò ngang (do tổ chức, cá nhân hoặc Nhà nước đầu tư). |
|
1 | Mùa mưa lũ (từ 01/6 đến 30/9): |
|
A | Đối với sông Hồng, sông Đà, sông Lô |
|
| - Người đi bộ | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người có gánh hàng | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp điện | 5,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe máy, xe máy điện 2 bánh | 6,000 đ/người/lượt |
| - Các phương tiện trên có lai thồ hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 2,000 đ/lượt |
B | Đối với các sông, suối còn lại: |
|
| - Người đi bộ | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người có gánh hàng | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp điện | 4,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe máy, xe máy điện 2 bánh | 5,000 đ/người/lượt |
| - Các phương tiện trên có lai thồ hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 2,000 đ/lượt |
2 | Các tháng còn lại trong năm: |
|
A | Đối với sông Hồng, sông Đà, sông Lô |
|
| - Người đi bộ | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người có gánh hàng | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp điện | 4,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe máy, xe máy điện 2 bánh | 5,000 đ/người/lượt |
| - Các phương tiện trên có lai thồ hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 2,000 đ/lượt |
b | Đối với các sông, suối còn lại: |
|
| - Người đi bộ | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người có gánh hàng | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp | 2,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe đạp điện | 3,000 đ/người/lượt |
| - Người và xe máy, xe máy điện 2 bánh | 4,000 đ/người/lượt |
| - Các phương tiện trên có lai thồ hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 2,000 đ/lượt |
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT | Danh mục | Mức thu |
1 | Tại trường học, cơ sở giáo dục đào tạo |
|
- | Xe đạp |
|
| - Theo tháng | 15,000 đ/xe/tháng |
| - Ban ngày | 1,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 3,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Theo tháng | 20,000 đ/xe/tháng |
| - Ban ngày | 1, 500 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 2, 500 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 4,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Theo tháng | 30,000 đ/xe/tháng |
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
2 | Tại bệnh viện, phòng khám đa khoa thuộc tỉnh, huyện: |
|
- | Xe đạp |
|
| - Ban ngày | 1,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 3,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 4,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Ô Tô |
|
| - Ban ngày | 5,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 10,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 15,000 đ/xe/ngày đêm |
3 | Tại các chợ |
|
| - Xe đạp | 1,000 đ/xe/lượt |
| - Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ô tô tại các chợ | 10,000 đ/xe/lượt |
4 | Tại Khu di tích Lịch sử Đền Hùng | - |
- | Xe đạp |
|
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 6,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) |
|
+ | Ngày 1/3 đến ngày 15/3 âm lịch |
|
| - Ban ngày | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 7,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 10,000 đ/xe/ngày đêm |
+ | Các ngày còn lại: | - |
| - Ban ngày | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 5,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 7,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Ô tô ngoài khu trung tâm | - |
| - Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống |
|
| +Ban ngày | 10,000 đ/xe/lượt |
| +Ban đêm | 15,000 đ/xe/lượt |
| +Ngày đêm | 25,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi | đ/xe/lượt |
| +Ban ngày | 15,000 đ/xe/lượt |
| +Ban đêm | 30,000 đ/xe/lượt |
| +Ngày đêm | 40,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
| +Ban ngày | 20,000 đ/xe/lượt |
| +Ban đêm | 40,000 đ/xe/lượt |
| +Ngày đêm | 50,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Ô tô trong khu trung tâm |
|
+ | Từ ngày 01/3 đến 15/3 âm lịch: |
|
| - Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống |
|
| + Ban ngày | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 30,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 40,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi |
|
| + Ban ngày | 25,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 35,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 50,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
| + Ban ngày | 30,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 40,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 60,000 đ/xe/ngày đêm |
+ | Các ngày còn lại: | - |
| - Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống | - |
| + Ban ngày | 15,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 30,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi |
|
| + Ban ngày | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 30,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 40,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
| + Ban ngày | 25,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 35,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 50,000 đ/xe/ngày đêm |
5 | Các khu di tích lịch sử khác | - |
- | Xe đạp |
|
| - Ban ngày | 1,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 4,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Ô tô |
|
| - Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống |
|
| + Ban ngày | 10,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 15,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 20,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi |
|
| + Ban ngày | 15,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 30,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
| + Ban ngày | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 25,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 40,000 đ/xe/ngày đêm |
6 | Các nơi khác còn lại | - |
- | Xe đạp |
|
| - Ban ngày | 1,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 4,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 2,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm) |
|
| - Ban ngày | 3,000 đ/xe/lượt |
| - Ban đêm | 4,000 đ/xe/lượt |
| - Ngày đêm | 5,000 đ/xe/ngày đêm |
- | Ô tô |
|
| - Theo tháng (không phân biệt loại xe ô tô) | 400,000 đ/xe/tháng |
| - Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống |
|
| + Ban ngày | 10,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 15,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 25,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi |
|
| + Ban ngày | 15,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 30,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
| + Ban ngày | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 25,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 35,000 đ/xe/ngày đêm |
| - Các loại xe ô tô khác |
|
| + Ban ngày | 10,000 đ/xe/lượt |
| + Ban đêm | 20,000 đ/xe/lượt |
| + Ngày đêm | 30,000 đ/xe/ngày đêm |
- 1 Nghị quyết 177/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười sáu ban hành để sửa đổi, bổ sung mức thu phí chợ, phí vệ sinh; phí qua phà, phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô tại Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 2 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 4 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1 Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu Phí qua đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sỏn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu Phí qua đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sỏn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016