Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 30 tháng 5 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1535/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 1827/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ

Tổng số vốn được giao: 4.500 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đã thực hiện kế hoạch 02 năm 2021 và 2022 là 1.300 tỷ đồng;

- Vốn kế hoạch 2023 - 2025 là 3.200 tỷ đồng, phân bổ:

Ngân sách tỉnh được hưởng là 1.984 tỷ đồng, trong đó nguồn thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (cấp tỉnh thực hiện) là 1.680 tỷ đồng;

Ngân sách cấp huyện 1.216 tỷ đồng.

(Chi tiết kế hoạch theo phụ biểu gửi kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thực hiện 02 năm 2021 - 2022, số vốn cân đối vốn giai đoạn 2023 - 2025:

- Thông báo vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 cho UBND cấp huyện để làm căn cứ cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các cấp huyện, xã.

- Tổng hợp cân đối vốn đầu tư ngân sách địa phương còn lại giai đoạn 2023 - 2025; rà soát các dự án, xác định thứ tự ưu tiên để phân bổ cho các dự án, công trình thuộc ngân sách cấp tỉnh, đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức ban hành tại Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND tỉnh ngày 09 tháng 12 năm 2021; tổng hợp báo cáo trình HĐND tỉnh thông qua theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Trung tâm CNTT và TT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐND (T).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1535/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị quyết số: 04/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao giai đoạn 2021-2025

Đã phân b năm 2021

Đã phân b năm 2022

Phân b giai đoạn 2023-2025

Tổng s

Ngân sách các cấp theo tỷ lệ điều tiết

Tổng số

Ngân sách các cấp theo tỷ lệ điều tiết

Tổng số

Ngân sách các cấp theo tỷ lệ điều tiết

Cấp tnh

Cấp huyện, cấp

Cấp tỉnh

Cấp huyện, cấp xã

Cấp tỉnh

Cấp huyện, cấp xã

 

Tổng cộng

4 500 000

650 000

272 000

378 000

650 000

258 000

392 000

3 200 000

1 984 000

1 216 000

I

Các huyện, thị, thành

2 550 000

540 000

162 000

378 000

490 000

98 000

392 000

1 520 000

304 000

1 216 000

1

Thành phố Việt Trì

835 000

170 000

51 000

119 000

165 000

33 000

132 000

500 000

100 000

400 000

2

Thị xã Phú Thọ

285 000

60 000

18 000

42 000

55 000

11000

44 000

170 000

34 000

136 000

3

Huyện Đoan Hùng

100 000

20 000

6000

14 000

20 000

4 000

16 000

60 000

12 000

48 000

4

Huyện Hạ Hòa

100 000

20 000

6 000

14 000

20 000

4 000

16 000

60 000

12 000

48 000

5

Huyện Thanh Ba

185 000

40 000

12 000

28 000

35 000

7 000

28 000

110 000

22 000

88 000

6

Huyện Phù Ninh

135 000

30000

9000

21 000

25 000

5 000

20 000

80 000

16 000

64 000

7

Huyện Yên Lập

170 000

40 000

12 000

28 000

30 000

6 000

24 000

100 000

20 000

80 000

8

Huyện Cẩm Khê

170 000

40 000

12 000

28 000

30 000

6 000

24 000

100 000

20000

80 000

9

Huyện Tam Nông

100 000

20 000

6 000

14 000

20 000

4 000

16 000

60 000

12 000

48 000

10

Huyện Lâm Thao

135 000

30 000

9 000

21000

25 000

5 000

20 000

80 000

16 000

64 000

11

Huyện Thanh Sơn

135 000

30 000

9 000

21 000

25 000

5 000

20 000

80 000

16 000

64 000

12

Huyện Thanh Thủy

125 000

25 000

7 500

17 500

25 000

5 000

20 000

75 000

15 000

60 000

13

Huyện Tân Sơn

75 000

15 000

4 500

10 500

15 000

3 000

12 000

45 000

9 000

36 000

II

Cp tnh

1 950 000

110 000

110 000

 

160 000

160 000

 

1 680 000

1 680 000