HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 06 tháng 01 năm 2006 |
(In trích)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 28 đến 30 tháng 12 năm 2005)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ vào Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ NĐ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1662/TTr-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-KTNS ngày 24/12/2005 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII - kỳ họp thứ 5,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí sau:
1. Bãi bỏ Quyết định số 330/QĐ-UB ngày 09/12/1999 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí và cước vận tải, giá dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Bãi bỏ Quyết định số 71/QĐ-UB ngày 02/4/1997 của UBND tỉnh về thu lệ phí chợ.
II - BÃI BỎ TỪNG PHẦN, THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ:
1. Về việc Điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ mức thu phí tại Quyết định số 149/1999/QĐ-UB ngày 30/6/1999 của UBND tỉnh về việc phí tham quan khu du lịch Sa Pa.
Nhất trí thông qua về nguyên tắc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan xây dựng hoàn chỉnh phương án để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh ra quyết định thực hiên
2. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 329/2003/QĐ-UB ngày 30/7/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí tham quan du lịch, leo núi Phan Xi Păng
2.1. Phương án thu phí
a) Tên gọi: Phí tham quan du lịch danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
b) Đối tượng thu phí:
- Tổ chức, cá nhân tham quan du lịch danh lam thắng cảnh thuộc Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
c) Phạm vi áp dụng; Các tuyến thuộc Vườn Quốc gia Hoàng Liên đã được UBND tỉnh cho phép khai thác.
- Tuyến leo núi Phan Xi Păng.
- Tuyến 1: Trạm Tôn - Suối Vàng - Thác Tình yêu - Trạm Tôn.
- Tuyến 2: Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn.
2.2. Mức thu:
2.2.1. Tuyến leo núi Phan Xi Păng:
+ Người lớn: Tối đa 30.000 đồng/người/ngày.
+ Học sinh trên 16 tuổi, sinh viên đi theo đoàn: Tối đa 15.000 đồng/người/ngày.
2.2.2. Xây dựng mức thu các tuyến mới thuộc Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
Tuyến 1: Trạm Tôn - Suối Vàng - Thác Tình yêu - Trạm Tôn, dài khoảng 3km, thời gian đi và về trong ngày.
Mức thu:
- Đối với người lớn: Tối đa 15.000 đồng/người/lượt.
- Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: Tối đa 7.000 đồng/người/lượt.
Tuyến 2: Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn, dài khoảng 1,5km, thời gian đi và về trong ngày.
Mức thu:
- Đối với người lớn: Tối đa 15.000 đồng/người/lượt.
- Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: 7.000 đồng/người/lượt.
Các mức thu trên không bao gồm các khoản thu bảo hiểm và các dịch vụ khác.
2.3. Tổ chức, thực hiện:
- Giao cho Vườn Quốc gia Hoàng Liên thực hiện thu phí theo phương án này.
- Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước: 85%, để lại đơn vị thu: 15%.
3. Bãi bỏ quyết định thu lệ phí chợ, ban hành quyết định mới về: Phí chợ
- Tên gọi: Phí chợ
- Đối tượng nộp: Áp dụng đối với người bán hàng không cố định (không thuê địa điểm ki-ốt, không đăng ký kinh doanh, không có môn bài) bán sản phẩm, hàng hóa tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Mức thu:
+ Đối với các chợ thuộc nội thành thành phố Lào Cai: Tố đa 2.000 đồng/lượt.
+ Đối với chợ ngoại thành thành phố Lào Cai và các chợ huyện: Tối đa 1.000 đồng/lượt
- Tổ chức, quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Đơn vị thu:
+ Các chợ thành phố, trung tâm huyện: Ban quản lý chợ.
+ Các chợ khác: UBND xã, phường, thị trấn.
- Tỷ lệ:
+ Ban quản lý chợ nộp ngân sách 50%, để lại đơn vị thu: 50%.
+ Các chợ khác nộp ngân sách 10%, để lại đơn vị thu: 90%.
4. Bãi bỏ phần thu phí qua cầu treo Bắc Cuông huyện Bảo Yên: Nêu tại Quyết định số 184/QĐ-UB ngày 28/8/1997 của UBND tỉnh về quy định thu phí qua cầu treo Phố Ràng, Việt Tiến, Bắc Cuông huyện Bảo Yên.
5. Điều chỉnh hình thức, chức năng quản lý: Đồng ý cho chuyển nội dung thu phí danh lam thắng cảnh khu du lịch núi Hàm Rồng sang quyết định giá vé thuộc quyền tự chủ của doanh nghiệp.
III - BAN HÀNH THU CÁC LOẠI PHÍ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN:
1. Phí xây dựng:
1.1. Mục đích: Thu phí xây dựng là nhằm hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư có xây dựng công trình.
1.2. Đối tượng nộp:
Phí xây dựng là khoản thu vào chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh, làm nhà ở từ cấp 3 trở lên (nhà ở nội thành thành phố Lào Cai, trung tâm huyện lỵ, trung tâm thị trấn, trung tâm cụm xã, thị tứ), không phân biệt nguồn vốn.
1.3. Mức thu:
a) Mức thu áp dụng đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh là tỷ lệ (%) trên tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chấp thuận (không bao gồm giá thiết bị lắp đặt và kiến thiết cơ bản khác).
- Căn cứ vào phân loại dự án đầu tư của quy chế quản lý và xây dựng tổng mức vốn đầu tư.
- Nhóm A từ trên 200 tỷ đến 600 tỷ đồng, tỷ lệ thu 0,04%, mức thu không quá 120 triệu đồng/1dự án. Từ trên 600 tỷ đồng, tỷ lệ thu là 0,02%, mức thu không quá 200 triệu đồng/1 dự án.
- Nhóm B từ 30 tỷ đến dưới 600 tỷ đồng, tỷ lệ thu 0,04%, mức thu không quá 120 triệu đồng/1 dự án.
Nhóm C từ dưới 30 tỷ đồng, tỷ lệ thu 0,1% mức thu không quá 12 triệu đồng/1 dự án.
b) Mức thu áp dụng đối với công trình xây dựng nhà ở nội thành thành phố Lào Cai, trung tâm huyện lỵ, trung tâm thị trấn, trung tâm cụm xã, thị thứ tính theo tỷ lệ (%) trên giá trị công trình (không thu phí đối với nhà cấp 4, nhà gỗ, tranh tre).
- Mức thu cụ thể như sau:
+ Đối với công trình xây dựng nhà ở trên địa bàn nội thành thành phố Lào Cai: Mức thu là 0,1%/giá trị công trình.
+ Đối với công trình xây dựng nhà ở trên địa bàn trung tâm các huyện, trung tâm thị trấn, trung tâm cụm xã, thị tứ mức thu là 0,05%/giá trị công trình.
1.4. Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước 90%, để lại đơn vị thu 10%.
2. Phí đo đạc, lập bản đô địa chính:
2.1. Mục đích: Thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nhằm
hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những
nơi chưa có bản đô địa chính có tọa độ;
2.2. Đối tượng nộp: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu vào các chủ dự án đâu tư để sản xuât, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
2.3. Mức thu:
- Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Từ 300 đến 600 đồng/m2. Mức thu tối đa không quá 5 triệu đồng/dự án.
2.4. Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước 90%, để lại đơn vị thu 10%.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
3.1. Mục đích: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ.
3.2. Đối tượng nộp phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu vào các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, thuê đất phải thẩm định theo quy định, áp dụng cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
3.3. Mức thu:
- Căn cứ vào tính chất của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất như cấp mới, cấp lại, việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau như làm nhà ở, để sản xuất kinh doanh.
- Mức thu:
a) Trường hợp cấp mới lần đầu đối với đất ở, theo từng khu vực mức thu phí từ 30.000 đồng đến 50.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Trường hợp cấp mới lần đầu đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất, theo từng khu vực mức thu phí từ 250.000 đồng đến 300.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Trường hợp cấp lại đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất, mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, b, mục 3.3.
3.4. Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước 90%, để lại đơn vị thu 10%.
4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
4.1. Mục đích: Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai nhằm bù đắp chi phí quản lý phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
4.2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
4.3. Mức thu:
Khai thác thông tin đất đai: Tối đa 100.000 đồng/hồ sơ.
Sử dụng tài liệu
- Mốc giới địa chính các loại: Tối đa 50.000 đồng/mốc (điểm).
- Bản đồ các loại: Tối đa 30.000 đồng/bộ.
Sao lục bản đồ:
- Tờ bản đồ Ao: Tối đa 50.000 đồng/tờ.
- Tờ bản đồ A3: Tối đa 30.000 đồng/tờ.
Xác nhận hồ sơ tài liệu:
- Về số liệu thửa đất: Tối đa 10.000 đồng/thửa.
- Về các quyết định: Tối đa 10.000 đồng/quyết định.
Về sơ đồ vị trí thửa đất
- Tờ bản đồ Ao: Tối đa 30.000 đồng/tờ
- Tờ bản đồ A3: Tối đa 20.000 đồng/tờ
- Tờ bản đồ A4: Tối đa 10.000 đồng/tờ.
(Mức thu này không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
4.4. Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước 90%, để lại đơn vị thu 10%.
5. Phí đấu thầu, đấu giá:
5.1. Phí đấu thầu:
- Đôi tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cung cấp vật tư, hàng hóa được nhận tham gia đấu thầu để chọn nhà cung cấp hàng hóa, vật tư.
- Mức thu: Tối đa 500.000 đồng/hồ sơ.
- Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước 25%, để lại đơn vị thu 75%.
5.2.2. Đấu giá quyền sử dụng đất
a) Đối tượng nộp: Các khách hàng khi nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
- Mức thu phí bằng 0,2% trên giá trị khởi điểm của lô đất đấu giá cho 01 hồ sơ tham gia đấu giá, mức thu tối đa không quá 01 triệu đồng/hồ sơ/lô đất;
- Đôi với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với quỹ đất được sử dụng để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng: Mức thu phí bằng 0,1 % trên giá trị khởi điểm của lô đất đấu giá, mức thu phí tôi đa không được vượt quá 5 triệu đồng/hồ sơ.
c) Sử dụng tiền thu phí: Tỷ lệ nộp ngân sách 50%, để lại đơn vị thu 50% (trong đó Hội đồng định giá tỉnh 20%, Hội đồng đấu giá các huyện, thành phố là 30%).
IV. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÁC LOẠI PHÍ:
Giao cho UBND tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC LOẠI PHÍ:
- Đối với phí chợ, phí tham quan du lịch danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên; chuyển hình thức thu, quản lý phí sang bán vé tham quan du lịch khu du lịch núi Hàm Rồng: Có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành nghị quyết.
- Đối với các loại phí mới quyết định như: Phí xây dựng; phí đo đạc, lập bản đô địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí đấu thầu, đấu giá: Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2006.
UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và các đại biêu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII - Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2005.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành
- 3 Quyết định 184/QĐ-UB năm 1997 quy định mức thu phí qua cầu treo Phố Ràng, Việt Tiến, Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 330/QĐ-UB năm 1999 sửa đổi mức thu phí và cước vận tải, giá dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 71/QĐ-UB năm 1997 về thu lệ phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 7 Quyết định 149/1999/QĐ-UB điều chỉnh mức thu phí tham quan khu du lịch Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Quyết định 329/2003/QĐ-UB quy định mức thu phí tham quan du lịch, Leo núi Phan Si Păng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001