HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV – KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính v/v sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 04/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể:
1. Ban hành mới: Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô.
a) Mức thu:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (đồng/năm) đối với: | ||
Các xã | Các thị trấn | Các phường | ||
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 | 80.000 | 90.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 105.000 | 120.000 | 135.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh. | 2.160.000 |
b) Quản lý, sử dụng.
- Đơn vị thu được để lại trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí thu cụ thể như sau:
+ Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.
+ Đối với các xã được để lại 20% số phí thu được.
- Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tháng) vào ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (khi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh được thành lập thì cơ quan thu phí phải nộp số tiền còn lại (hàng tháng) vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước) và sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
2. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí như sau:
2.1. Lệ phí trước bạ: Điều chỉnh lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) từ 15% xuống 12% giá trị xe ô tô tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
a) Mức thu: (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
- Đối với tổ chức: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
Trường hợp chỉ khai thác và sử dụng một phần hồ sơ, tài liệu, mức thu cụ thể như sau:
+ Đơn xin giao đất hoặc thuê đất: 5.000 đồng/đơn.
+ Giấy chứng nhận đầu tư: 10.000 đồng/giấy chứng nhận.
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp: 10.000 đồng/quyết định.
+ Dự án đầu tư hoặc Phương án sử dụng đất: 40.000 đồng/ dự án hoặc Phương án.
+ Thông báo giới thiệu địa điểm đất: 10.000 đồng/thông báo.
+ Biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai: 10.000 đồng/biên bản.
+ Quyết định thu hồi đất: 10.000 đồng/quyết định.
+ Tờ trình phê duyệt giao đất: 10.000 đồng/tờ trình.
+ Sơ đồ giao đất: 10.000 đồng/sơ đồ.
+ Hợp đồng cho thuê đất: 10.000 đồng/hợp đồng.
+ Phiếu chuyển thông tin địa chính: 5.000 đồng/phiếu.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 5.000 đồng/giấy.
+ Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: 20.000 đồng/phương án.
+ Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng: 10.000 đồng/quyết định.
+ Hợp đồng chuyển nhượng góp vốn: 15.000 đồng/hợp đồng.
+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: 10.000/quyết định.
+ Biên lai nộp tiền: 5.000 đồng/biên lai.
+ Tờ khai nộp tiền: 5.000đ/tờ khai.
- Đối với cá nhân: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
Trường hợp chỉ khai thác và sử dụng một phần hồ sơ, tài liệu mức thu cụ thể như sau:
+ Quyết định giao đất: 10.000 đồng/quyết định.
+ Quyết định cấp giấy CNQSDĐ: 10.000 đồng/quyết định.
+ Tờ trình: 10.000 đồng/tờ trình.
+ Sơ đồ: 10.000 đồng/sơ đồ.
+ Biên bản: 10.000 đồng/biên bản.
+ Hợp đồng chuyển nhượng: 10.000 đồng/hợp đồng.
+ Đơn xin giao đất: 5.000 đồng/đơn.
+ Biên lai nộp tiền: 5.000 đ/biên lai.
+ Tờ khai nộp tiền: 5.000 đ/tờ khai.
Riêng đối với các cá nhân thuộc các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của
Trung ương mức thu phí được tính bằng 50% quy định nêu trên.
b) Quản lý, sử dụng: Đơn vị thu phí được trích 10% số tiền thu được trước khi nộp ngân sách để trang trải chi phí thu; nộp 90% số tiền còn lại vào ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
a) Mức thu:
- Mức thu phí trông giữ xe tại các bến, bãi, điểm đỗ xe:
Tên phương tiện | Mức thu | ||
Mức thu ban ngày (đồng/xe/lượt) | Mức thu ban đêm (đồng/xe/lượt) | Mức thu theo tháng (đồng/xe/tháng) | |
1. Xe đạp, xe đạp điện: | 1.000 | 2.000 | 30.000 |
2. Xe máy, xe máy điện, xe đạp thồ, Xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh và các xe thô sơ khác: | 2.000 | 3.000 | 100.000 |
3. Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi; Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn: | 5.000 | 10.000 | 250.000 |
4. Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi; Xe ôtô tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn: | 7.000 | 14.000 | 350.000 |
5. Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe ôtô tải trên 05 tấn; xe constener và các loại xe khác: | 10.000 | 20.000 | 500.000 |
Riêng mức thu trông giữ xe đạp, xe đạp điện và xe máy tại các trường học được tính bằng 50% mức thu quy định tại Điểm a Khoản này;
- Mức thu phí trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Tên phương tiện | Mức thu |
1. Xe đạp, xe đạp điện: | 3.000 |
2. Xe máy, xe máy điện, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh và các xe thô sơ khác: | 5.000 |
3. Xe ô tô các loại: | 30.000 |
- Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm trông giữ phương tiện nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND các huyện, thành phố và được UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ:
(Mức thu này chỉ được thực hiện trong những ngày tổ chức lễ hội, hội chợ)
Tên phương tiện | Mức thu ban ngày | Mức thu ban đêm |
1. Xe đạp, xe đạp điện: | 2.000 | 3.000 |
2. Xe máy, xe máy điện: | 5.000 | 10.000 |
3. Xe ô tô dưới 12 chỗ: | 10.000 | 15.000 |
4. Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên: | 15.000 | 20.000 |
b) Quản lý, sử dụng:
- Đối với phí trông giữ xe thu tại các bến, bãi do các tổ chức, các cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe, số tiền phí thu được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định;
- Đối với phí trông giữ xe thu tại các bến, bãi, điểm đỗ xe do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tổ chức thu: Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền thực thu để trang trải phục vụ công tác thu; số còn lại (50%) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Đối với phí trông giữ xe do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ do cơ quan công an thực hiện: Cơ quan thu phí được trích 30% tổng số tiền thực thu phí để trang trải phục vụ công tác thu, số còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
a) Mức thu:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu đối với | ||
Hàng hoá xuất nhập khẩu | Hàng hoá tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng của nước ngoài gửi kho ngoại quan | |||
Tại cửa khẩu Quốc tế | Tại các cửa khẩu khác | |||
a) Phương tiện ra vào khu vực cửa khẩu |
|
| ||
Xe ô tô biên mậu | Đồng/lượt/xe | 100.000 | ||
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn | Đồng/lượt/xe | 120.000 | 600.000 | 720.000 |
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/lượt/xe | 300.000 | 1.500.000 | 1.800.000 |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe constener 20fit | Đồng/lượt/xe | 500.000 | 2.500.000 | 3.000.000 |
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe constener 40fit | Đồng/lượt/xe | 800.000 | 4.000.000 | 4.800.000 |
b) Đối với các phương tiện vận tải đường thuỷ | Đồng/lượt/ phương tiện | 40.000 |
b) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu được để lại 30% số thực thu để phục vụ công tác thu, số còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên quy định theo Nghị quyết số 11/2007/NQ- HĐND ngày 16/7/2007.
3. Bãi bỏ quy định về Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Lý do: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp được thực hiện theo Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 11/7/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Bãi bỏ Khoản 4, Mục III, Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc thu các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Bãi bỏ khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của HĐND tỉnh phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới về thu một số loại phí và lệ phí; Bãi bỏ khoản 1, khoản 15 Điều 1 Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Bãi bỏ khoản 7, khoản 19 và các quy định có liên quan đến phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hoá ở khu vực các cửa khẩu quy định tại khoản 2, khoản 23, Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh trong thời gian giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh; Bãi bỏ khoản 11, khoản 12, Điều 1 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 14/3/2013 của HĐND tỉnh phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 8 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 9 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 6 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 9 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường tại Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 17 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 19 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường tại Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 5 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 6 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018