HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về thu hút nguồn nhân lực thể thao thành tích cao, giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng, điều kiện thu hút
1. Đối tượng thu hút
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Chuyên gia.
2. Điều kiện thu hút
a) Vận động viên
- Từ đủ 12 tuổi đến 28 tuổi;
- Đã đạt thành tích, một trong các giải thi đấu thể thao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
- Cam kết thực hiện các quy định và đạt thành tích theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố khi được thu hút.
b) Huấn luyện viên
- Đã từng huấn luyện vận động viên đạt thành tích cao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
- Cam kết thực hiện các quy định và tuyển chọn, huấn luyện vận động viên đạt thành tích theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố khi được thu hút.
- Chấp hành quy định của luật thi đấu thể thao và điều lệ giải thể thao.
c) Chuyên gia
- Đã tốt nghiệp đại học trở lên; có kinh nghiệm ít nhất từ đủ 60 tháng trở lên trong công tác quản lý huấn luyện;
- Đã từng là Trưởng bộ môn thuộc Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Liên đoàn thể thao cấp quốc gia.
- Đã từng quản lý, chỉ đạo huấn luyện vận động viên các đội tuyển quốc gia thi đấu đạt thành tích cao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
- Cam kết thực hiện các quy định theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố khi được thu hút.
Điều 2. Chế độ thu hút
1. Vận động viên
a) Chính sách thu hút: 50.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 12.000.000 đồng/người/tháng.
2. Huấn luyện viên
a) Chính sách thu hút: 50.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 15.000.000 đồng/người/tháng.
3. Chuyên gia
a) Chính sách thu hút: 30.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 15.000.000 đồng/người/tháng.
4. Vận động viên, Huấn luyện viên ngoài việc hưởng chính sách thu hút được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao; mức chi tổ chức các giải thể thao và bổ sung Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố.
5. Đối tượng thu hút được tạo điều kiện thuận lợi về môi trường, điều kiện làm việc, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu để phát huy khả năng chuyên môn, đạt thành tích cao nhất trong thi đấu và hoàn thành tốt nhiệm vụ, chỉ tiêu thành tích được giao.
Điều 3. Thủ tục thực hiện chính sách thu hút
Căn cứ chỉ tiêu thu hút nguồn nhân lực thể thao thành tích cao được phê duyệt để thực hiện việc thu hút các đối tượng được quy định tại
Đối với vận động viên có độ tuổi thấp hơn hoặc cao hơn theo quy định tại
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện thu hút Vận động viên, Huấn luyện viên, Chuyên gia về thể thao thành tích cao của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm để cân đối thực hiện.
Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về thực hiện thí điểm thu hút nguồn nhân lực về thể thao thành tích cao của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2013 - 2015.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2019 về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2035
- 2 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015
- 4 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ
- 5 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao của thành phố Cần Thơ
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2019 về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2035
- 2 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015
- 4 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành