HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/NQ-HĐND | ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VỀ THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện thí điểm thu hút nguồn nhân lực về thể thao thành tích cao của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2013 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND-VHXH của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thực hiện thí điểm thu hút nguồn nhân lực về thể thao thành tích cao của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2013 - 2015, như sau:
1. Đối tượng thu hút
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Chuyên gia.
2. Điều kiện thu hút
a) Đối với Vận động viên
- Từ đủ 15 tuổi cho đến 28 tuổi;
- Đã đạt thành tích, một trong các giải thi đấu thể thao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
- Cam kết đạt thành tích theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố khi được thu hút.
b) Đối với Huấn luyện viên
- Đã từng huấn luyện vận động viên đạt thành tích cao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
- Cam kết tuyển chọn, huấn luyện vận động viên đạt thành tích theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố khi được thu hút;
- Chấp hành quy định của luật thi đấu thể thao và điều lệ giải thể thao.
c) Đối với Chuyên gia
- Đã tốt nghiệp đại học trở lên; có kinh nghiệm ít nhất từ đủ 60 tháng trở lên trong công tác quản lý huấn luyện;
- Đã từng là Trưởng bộ môn thuộc Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Liên đoàn thể thao cấp quốc gia.
- Đã từng quản lý, chỉ đạo huấn luyện vận động viên các đội tuyển quốc gia thi đấu đạt thành tích cao, như sau:
+ Huy chương vàng tại Giải vô địch quốc gia;
+ Huy chương vàng tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
+ Đạt thành tích trong ba hạng đầu tại giải thể thao từ cấp khu vực Đông Nam Á hoặc tương đương trở lên.
Điều 2. Chế độ thu hút
1. Đối với Vận động viên
a) Chính sách thu hút: 50.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 12.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với Huấn luyện viên:
a) Chính sách thu hút: 50.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 15.000.000 đồng/người/tháng.
3. Đối với Chuyên gia:
a) Chính sách thu hút: 30.000.000 đồng/người/lần.
b) Chế độ hỗ trợ: 15.000.000 đồng/người/tháng.
4. Vận động viên, huấn luyện viên ngoài việc hưởng chính sách thu hút được quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này, còn được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao; mức chi tổ chức các giải thể thao và bổ sung Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố.
5. Đối tượng thu hút được tạo điều kiện thuận lợi về môi trường, điều kiện làm việc, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu để phát huy khả năng chuyên môn, đạt thành tích cao nhất trong thi đấu và hoàn thành tốt nhiệm vụ, chỉ tiêu thành tích được giao.
Điều 3. Thủ tục thực hiện chính sách thu hút
Căn cứ chỉ tiêu thu hút nguồn nhân lực thể thao thành tích cao được phê duyệt để thực hiện việc thu hút các đối tượng được quy định tại
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện thu hút các vận động viên, huấn luyện viên và các chuyên gia về thể thao thành tích cao của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2013 - 2015 được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm để cân đối thực hiện.
Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật./.
| CHỦ TỊCH HĐND THÀNH PHỐ |
- 1 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về thu hút nguồn nhân lực thể thao thành tích cao, giai đoạn 2015 - 2020 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 3 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, mức chi tổ chức giải thể thao và điều chỉnh Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015
- 3 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ
- 4 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015
- 3 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về thu hút nguồn nhân lực thể thao thành tích cao, giai đoạn 2015 - 2020 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)