HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2006/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 07 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 16 /TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề án và dự thảo Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BVHXH ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Ban Văn hoá - Xã hội về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Đối tượng áp dụng: huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Định mức chi.
a. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên cấp tỉnh:
Trong thời gian tập trung tập luyện.
+ Đội tuyển tỉnh: 45.000 đồng.
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 35.000 đồng.
+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 25.000 đồng.
- Trong thời gian tập trung thi đấu.
+ Đội tuyển tỉnh: 60.000 đồng.
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 45.000 đồng.
+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 45.000 đồng.
b. Mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng cho một ngày tập trung tập luyện hoặc một ngày tập trung thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên cấp huyện, thị xã là: 25.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành việc tổ chức triển khai thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 3 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập
- 2 Quyết định 07/2014/QĐ.UBND.VX về Quy định định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập
- 7 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 8 Quyết định 07/2014/QĐ.UBND.VX về Quy định định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An