- 1 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật giáo dục 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
a) Quy định mức tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi do địa phương chủ trì thực hiện (gọi tắt là các nhiệm vụ thi ở địa phương), gồm: Kỳ thi tuyển sinh đầu cấp; kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh các môn văn hóa, chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; công tập huấn các đội dự tuyển, đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực.
b) Quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, gồm: Thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, Tổng phụ trách Đội giỏi, Thư viện trường học giỏi; thi khoa học kỹ thuật học sinh phổ thông; thi vở sạch chữ đẹp; thi văn hay chữ tốt; Bé thông minh sáng tạo, Bé khéo tay, nhanh trí; Hội thi giáo dục an toàn giao thông; thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông (cấp tỉnh, cụm trường), thi chọn học sinh giỏi cấp trường, thi tuyển sinh các lớp chất lượng cao, các kỳ kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ tập trung.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ sở giáo dục công lập, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nội dung và mức chi để chuẩn bị, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 điều 1 nghị quyết này, như sau:
a) Mức chi tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo Phụ lục I ban hành kèm theo nghị quyết.
b) Mức chi tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi tuyển sinh đầu cấp theo Phụ lục II ban hành kèm theo nghị quyết.
c) Mức chi tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp huyện/tỉnh các môn văn hóa, chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia theo Phụ lục III ban hành kèm theo nghị quyết.
d) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi (Thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, Tổng phụ trách Đội giỏi, Thư viện trường học giỏi) theo Phụ lục IV ban hành kèm theo nghị quyết.
đ) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi (Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh phổ thông; Thi vở sạch chữ đẹp; Thi văn hay chữ tốt; Bé thông minh sáng tạo, Bé khéo tay, nhanh trí; Hội thi giáo dục an toàn giao thông và một số cuộc thi, hội thi khác trong lĩnh vực giáo dục) theo Phụ lục V ban hành kèm theo nghị quyết.
e) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi (Thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh các lớp chất lượng cao và các kỳ kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ tập trung) theo Phụ lục VI ban hành kèm theo nghị quyết.
2. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi; chi tiền ở, đi lại trong nước của những người tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND).
3. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho thành viên Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người làm phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly.
a) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách: Mức chi bằng 150% mức chi quy định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND.
b) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi mà không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND.
4. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi quốc gia, Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND.
5. Các nội dung, mức chi không quy định tại nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.
6. Mức chi quy định tại điều này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi tiền công cao nhất.
7. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước (kinh phí chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành đối với các nội dung, công việc do tỉnh/huyện tổ chức thực hiện. Đối với các nội dung, công việc do các cơ sở giáo dục công lập tổ chức thực hiện thì tự cân đối chi từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên được giao trong dự toán năm.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 189/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi áp dụng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức chi để chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 8/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông; hỗ trợ cho học sinh nội trú, bán trú, học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong thời gian ôn tập, thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND hướng dẫn nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc