Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2005/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 29 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐINH CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 1 1 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Liên bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2005/QĐ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 4;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thể dục Thể thao; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2005/QĐ-UBND ngày 29/9/2005 Của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)

Chương I

CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN

Điều 1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên :

1. Tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên kiện tướng Quốc gia:

- Mức 45.000 đồng/ngày/người;

2. Tiền ăn trong thời gian tập huấn, thi đấu:

- Đội trẻ mức 45.000 đồng/ngày/người;

- Đội tuyển mức 60.000 đồng/ngày/người.

3. Tiền ăn thường xuyên đội tuyển tỉnh :

- Loại 1 mức 35.000 đồng/ngày/người;

- Loại 2 mục 32.000 đồng/ngày/người;

- Loại 3 mức 30.000 đồng/ngày/người;

- Loại 4 mức 28.000 đồng/ngày/người.

4. Tiền ăn thường xuyên vận động viên năng khiếu tập trung:

- Loại 1 mức 26.000 đồng/ngày/người;

- Loại 2 mức 24.000 đồng/ngày/người;

- Loại 3 mức 22.000 đồng/ngày/người;

- Loại 4 mức 20.000 đồng/ngày/người.

Điều 2. Chế độ tiền thưởng:

1. Khen thưởng cá nhân:

1.1. Giải vô địch Quốc gia:

- Phá kỷ lục: 1.000.000 đồng;

- Huy chương vàng: 600.000 đồng;

- Huy chương bạc: 400.000 đồng;

- Huy chương đồng : 250.000 đồng .

1.2. Giải vô địch trẻ Quốc gia:

- Huy chương vàng: 300.000 đồng;

- Huy chương bạc: 200.000 đồng;

- Huy chương đồng: 150.000 đồng.

1.3. Giải vô địch Seagames, vô địch Đông nam á:

- Phá kỷ lục mức thưởng: 6.000.000 đồng ;

- Huy chương vàng: 5.000.000 đồng;

- Huy chương bạc: 4.000.000 đồng;

- Huy chương đồng: 3.000.000 đồng.

1.4. Giải vô địch Châu á:

- Phá kỷ lục mức thưởng 8.000.000 đồng ;

- Huy chương vàng: 7.000.000 đồng;

- Huy chương bạc: 6.000.000 đồng;

- Huy chương đồng: 5.000.000 đồng.

1.5. Giải 01ympie thế giới :

- Huy chương vàng: 10.000.000 đồng;

- Huy chương bạc: 8.000.000 đồng;

- Huy chương đồng: 6.000.000 đồng.

2. Khen thưởng tập thể đối với những môn thể thao thi đấu có tính chất cá nhân :

2.1. Giải vô địch Quốc gia:

- Toàn đoàn:

+ Nhất: 5.000.000 đồng;

+ Nhì: 3.000.000 đồng;

+ Ba: 2.000.000 đồng.

- Đồng đội:

+ Nhất: 2.500.000 đồng;

+ Nhì: 1 500.000 đồng;

+ Ba: 1 .000.000 đồng.

2.2. Giải trẻ và học sinh:

- Toàn đoàn:

+ Nhất: 3.000.000 đồng;

+ Nhì: 2.000.000 đồng;

+ Ba: 1 .500.000 đồng.

- Đồng đội:

+ Nhất: 1 500.000 đồng;

+ Nhì: 1 200.000 đồng;

+ Ba: 1 000.000 đồng.

3. Chế độ tiền thưởng đối với những môn thể thao thi đấu có tính chất tập thể :

3.1. Giải vô địch Quốc gia bóng đá trẻ (U11 , U13 và U15 ) :

- Một trận thắng: 2.500.000 đồng;.

- Huy chương vàng: 15.000.000 đồng;

- Huy chương bạc: 10.000.000 đồng;

- Huy chương đồng: 7.000.000 đồng.

3.2. Bóng chuyền A1:

- Một trận thắng: 3.000.000 đồng;

- Được vào chung kết: 7.000.000 đồng;

- Huy chương vàng: 20.000.000 đồng;

- Huy chương bạc: 1 5 .000.000 đồng;

- Huy chương đồng: 10.000.000 đồng.

4. Đối với những môn bóng chuyền bãi biển và những môn thể thao thi đấu có tính chất cá nhân:

- Thắng 1 trận trong giải đồng đội: 800.000 đồng;

- Thắng 1 trận trong giải cá nhân: 250.000 đồng.

Chương II

CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN NGHIỆP DƯ

Điều 3. Chế độ tiền ăn, tiền công của vận động viên, huấn luyện viên các môn thể thao tham gia thi đấu giải vô địch trong hệ thống thi đấu giải Quốc gia

1. Đội tuyển tỉnh:

- Tiền ăn: 45.000 đồng/ngày/người trong thời gian tập huấn, 60.000 đồng/ngày/người trong thời gian thi đấu.

- Tiền công 20.000 đồng/ngày/người (thi đấu và tập huấn).

2. Đội tuyển trẻ:

- Tiền ăn: 35.000 đồng/ngày/người trong thời gian tập huấn; 45.000 đồng/ngày/người trong thời gian thi đấu.

- Tiền công 10.000 đồng/ngày/người (thi đấu và tập huấn).

Điều 4. Chế độ phụ cấp vận động viên đạt thành tích cao

- Kiện tướng Quốc gia 200.000 đồng/tháng;

- Cấp 1 Quốc gia và dự bị kiện tướng./ 50.000 đồng/tháng.

Vận động viên năm sau không giữ đẳng cấp trên thì không được hưởng chế độ trên.

Điều 5. Chế độ nghiệp dư của vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh

Ngoài chế độ được hưởng trong thời gian tập trung để tập huấn và thi đấu ở các môn thể thao trọng điểm tham dự giải vô địch Quốc gia, khi có quyết định của Sở Thể dục Thể thao giao nhiệm vụ tập luyện trước thời gian tập trung thì vận động viên, huấn luyện viên được hưởng 300.000 đồng/tháng/người (tối đa không quá 6 tháng) .

Điều 6. Chế độ khen thưởng

1. Đối với huấn luyện viên, vận động viên nghiệp dư là đội tuyển của tỉnh tham dự các giải vô địch Quốc gia trong hệ thống thi đấu Quốc gia và giải Quốc tế được áp dụng chế độ tiền thưởng quy định tại Điêu 2, Chương I quy định này.

2. Đối với các giải phong trào do tỉnh tổ chức:

2.1. Giải tập thể:

2.1.1 Bóng đá sân lớn:

- Nhất: 2.000.000 đồng,

- Nhì: 1500.000 đồng;

- Ba: 1.000.000 đồng;

- Phong cách: 500.000 đồng.

2.1.2. Bộ môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng đá màu :

- Nhất: 1.200.000 đồng;

- Nhì: 1.000 000 đồng;

- Ba: 800.000 đồng;

- Phong cách : 300.000 đồng.

2.2. Giải đồng đội:

2.2.1. Bộ môn võ thuật, bóng bàn, quần vợt, cầu lông, đá cầu, cầu mây:

- Nhất: 800.000 đồng;

- Nhì: 500.000 đồng;

- Ba: 300.000 đồng.

2.2.2. Bộ môn điền kinh, việt dã, cờ, thể dục thể hình:

- Nhất: 500.000 đồng;

- Nhì: 300.000 đồng;

- Ba: 200.000 đồng.

2.3. Giải cá nhân:

2.3.1. Huy chương vàng:

- Đơn: 250.000 đồng;

- Đôi: 400.000 đồng.

2.3.2. Huy chương bạc:

- Đơn: 200.000 đồng;

- Đôi: 300.000 đồng.

2.3.3. Huy chương đồng .

- Đơn: 1 20.000 đồng;

- Đôi: 200.000 đồng.

Chương III

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC

Điều 7. Mức thưởng đối với huấn luyện viên trưởng bằng mức cao nhất của vận động viên đạt được, huấn luyện viên phó bằng 50% mức thưởng của huấn luyện viên trưởng.

Điều 8. Đối với các huyện, thị xã và thành phố: được áp dụng mức tối đa bằng 70% chế độ vận động viên, huấn luyện viên nghiệp dư.

Điều 9. Đối với trưởng đoàn, lái xe: được áp dụng theo chế độ ăn, ở của vận động viên theo từng đội tuyển.

Điều 10. Các chế độ khác như: Tiền lương hợp đồng, tổ chức và phục vụ thi đấu, thu hút tài trợ thực hiện như quy định hiện hành./.