Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI 85 XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;

Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn (gọi chung là các xã) thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 (có danh sách các xã, thị trấn kèm theo).

1. Mức hỗ trợ đầu tư

Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho mỗi xã xây dựng Nông thôn mới đến hết năm 2015 là 08 tỷ đồng/xã (không bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia).

2. Các công trình ưu tiên đầu tư

Các xã được sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ để đầu tư xây dựng các công trình theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Nhóm 1: Trụ sở xã; trạm y tế xã; bãi chôn lấp xử lý rác thải.

b) Nhóm 2: Đường giao thông nội đồng; kiên cố hóa kênh mương cấp 3 nội đồng.

Tập trung xây dựng trước những tuyến đường, kênh mương ra cánh đồng mẫu lớn, vùng sản xuất cây vụ đông, trang trại chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch.

c) Nhóm 3: Đường giao thông xã, thôn, xóm; nhà văn hóa xã, thôn, xóm và các công trình khác.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua;

Điều 3. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể cơ chế quản lý nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với 85 xã tham gia Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015.

Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ năm thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND thành phố Nam Định;
- UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND 85 xã XDNTM giai đoạn 2011-2015;
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Hồng Hà

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ, THỊ TRẤN XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐƯỢC HỖ TRỢ VỐN TỪ NSNN DO TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

Số TT

Tên xã, thị trấn

Số xã, thị trấn

I

T.P Nam Định

1

1

Xã Nam Vân

 

II

Huyện Mỹ Lộc

3

2

Xã Mỹ Phúc

 

3

Xã Mỹ Thắng

 

4

Xã Mỹ Hưng

 

III

Huyện Vụ Bản

5

5

Xã Minh Thuận

 

6

Xã Trung Thành

 

7

Xã Minh Tân

 

8

Xã Liên Minh

 

9

Thị trấn Gôi

 

IV

Huyện Ý Yên

10

10

Xã Yên Trung

 

11

Xã Yên Bình

 

12

Xã Yên Phong

 

13

Xã Yên Hồng

 

14

Thị trấn Lâm

 

15

Xã Yên Tân

 

16

Xã Yên Ninh

 

17

Xã Yên Cường

 

18

Xã Yên Nhân

 

19

Xã Yên Lương

 

V

Huyện Nghĩa Hưng

8

20

Xã Nghĩa Thịnh

 

21

Xã Nghĩa Minh

 

22

Xã Nghĩa Thái

 

23

Xã Nghĩa Hồng

 

24

Xã Nghĩa Phong

 

25

Xã Nghĩa Bình

 

26

Thị trấn Quỹ Nhất

 

27

Xã Nghĩa Lợi

 

VI

Huyện Nam Trực

6

28

Xã Nam Lợi

 

29

Xã Nam Thanh

 

30

Xã Nam Thái

 

31

Xã Nam Dương

 

32

Xã Tân Thịnh

 

33

Xã Nam Hoa

 

VII

Huyện Trực Ninh

6

34

Xã Trung Đông

 

35

Xã Việt Hùng

 

36

Xã Trực Thanh

 

37

Xã Trực Hưng

 

38

Xã Trực Đại

 

39

Xã Trực Hùng

 

VIII

Huyện Xuân Trường

6

40

Xã Xuân Ninh

 

41

Thị trấn Xuân Trường

 

42

Xã Xuân Thượng

 

43

Xã Thọ Nghiệp

 

44

Xã Xuân Phương

 

45

Xã Xuân Ngọc

 

IX

Huyện Giao Thuỷ

7

46

Thị trấn Ngô Đồng

 

47

Xã Giao Tiến

 

48

Xã Giao Thịnh

 

49

Xã Giao Phong

 

50

Xã Bạch Long

 

51

Xã Giao Lạc

 

52

Xã Bình Hoà

 

X

Huyện Hải Hậu

33

53

Xã Hải Nam

 

54

Xã Hải Hà

 

55

Xã Hải Lý

 

56

Xã Hải Xuân

 

57

Xã Hải Cường

 

58

Xã Hải Tân

 

59

Xã Hải Phương

 

60

Xã Hải Toàn

 

61

Xã Hải Trung

 

62

Xã Hải Minh

 

63

Xã Hải An

 

64

Xã Hải Phong

 

65

Xã Hải Ninh

 

66

Xã Hải Giang

 

67

Xã Hải Bắc

 

68

Xã Hải Anh

 

69

Thị trấn Yên Định

 

70

Xã Hải Vân

 

71

Xã Hải Thanh

 

72

Xã Hải Hưng

 

73

Xã Hải Phúc

 

74

Xã Hải Đông

 

75

Xã Hải Tây

 

76

Xã Hải Quang

 

77

Thị trấn Cồn

 

78

Xã Hải Chính

 

79

Xã Hải Triều

 

80

Xã Hải Hòa

 

81

Xã Hải Châu

 

82

Thị trấn Thịnh Long

 

83

Xã Hải Phú

 

84

Xã Hải Long

 

85

Xã Hải Sơn