- 1 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 21 tháng 07 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với các xã xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh là 8 tỷ đồng/xã, thị trấn cho 113 xã, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) tham gia Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm: 26 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 và 87 xã đang thực hiện chương trình (Danh sách các xã theo biểu đính kèm).
Điều 2. Quy định mức thưởng đối với các xã, huyện, thành phố được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng thưởng:
- Các xã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2016 đến năm 2018.
- Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2016 đến năm 2018.
- Không thưởng cho các xã, huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2019 trở đi.
2. Nguyên tắc thưởng:
- Mỗi xã, huyện, thành phố chỉ được thưởng một lần.
- Không thưởng đối với các xã có nợ xây dựng cơ bản trên 03 tỷ đồng; nếu xã có nợ xây dựng cơ bản từ 03 tỷ đồng trở xuống thì phải có phương án trả nợ và nguồn thanh toán.
3. Quy định về mức thưởng:
a) Mức thưởng áp dụng cho năm 2016:
+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 1 tỷ đồng/xã.
+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 3 tỷ đồng/huyện, thành phố.
b) Mức thưởng áp dụng cho năm 2017:
+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 750 triệu đồng/xã.
+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 2 tỷ đồng/huyện, thành phố.
c) Mức thưởng áp dụng cho năm 2018:
+ Xã đạt chuẩn nông thôn mới thưởng 500 triệu đồng/xã.
+ Huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới: 1,5 tỷ đồng/huyện, thành phố.
4. Sử dụng kinh phí khen thưởng:
- Đối với các huyện, thành phố: Kinh phí khen thưởng được sử dụng để thực hiện chương trình nông thôn mới.
- Đối với các xã: Kinh phí khen thưởng được sử dụng để thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt được về xây dựng nông thôn mới, không được sử dụng vào mục đích khác.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực HĐND, Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVIII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 21/7/2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
113 XÃ, THỊ TRẤN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
TT | TT xã | Huyện, thành phố | Số xã, thị trấn | Ghi chú |
|
| Tổng số | 113 |
|
| I | TP Nam Định | 3 |
|
1 | 1 | Nam Phong |
|
|
2 | 2 | Lộc Hòa |
|
|
3 | 3 | Mỹ Xá |
|
|
| II | H. Mỹ Lộc | 7 |
|
4 | 1 | Mỹ Thuận |
|
|
5 | 2 | Mỹ Thịnh |
|
|
6 | 3 | Mỹ Thành |
|
|
7 | 4 | Mỹ Tiến |
|
|
8 | 5 | Mỹ Hà |
|
|
9 | 6 | Mỹ Trung |
|
|
10 | 7 | TT Mỹ Lộc |
|
|
| III | H. Vụ Bản | 12 |
|
11 | 1 | Hợp Hưng |
| Đạt NTM năm 2015 |
12 | 2 | Thành Lợi |
| Đạt NTM năm 2015 |
13 | 3 | Quang Trung |
| Đạt NTM năm 2015 |
14 | 4 | Kim Thái |
| Đạt NTM năm 2015 |
15 | 5 | Tân Khánh |
|
|
16 | 6 | Đại An |
|
|
17 | 7 | Liên Bảo |
|
|
18 | 8 | Cộng Hòa |
|
|
19 | 9 | Tam Thanh |
|
|
20 | 10 | Vĩnh Hào |
|
|
21 | 11 | Tân Thành |
|
|
22 | 12 | Đại Thắng |
|
|
| IV | H. Ý Yên | 21 |
|
23 | 1 | Yên Thành |
| Đạt NTM năm 2015 |
24 | 2 | Yên Hưng |
| Đạt NTM năm 2015 |
25 | 3 | Yên Dương |
| Đạt NTM năm 2015 |
26 | 4 | Yên Tiến |
| Đạt NTM năm 2015 |
27 | 5 | Yên Khánh |
| Đạt NTM năm 2015 |
28 | 6 | Yên Nghĩa |
| Đạt NTM năm 2015 |
29 | 7 | Yên Phương |
|
|
30 | 8 | Yên Thắng |
|
|
31 | 9 | Yên Bằng |
|
|
32 | 10 | Yên Phúc |
|
|
33 | 11 | Yên Đồng |
|
|
34 | 12 | Yên Minh |
|
|
35 | 13 | Yên Lợi |
|
|
36 | 14 | Yên Khang |
|
|
37 | 15 | Yên Chính |
|
|
38 | 16 | Yên Lộc |
|
|
39 | 17 | Yên Quang |
|
|
40 | 18 | Yên Trị |
|
|
41 | 19 | Yên Xá |
|
|
42 | 20 | Yên Thọ |
|
|
43 | 21 | Yên Mỹ |
|
|
| V | H. Nghĩa Hưng | 16 |
|
44 | 1 | Nghĩa Phúc |
| Đạt NTM năm 2015 |
45 | 2 | Nghĩa Đồng |
|
|
46 | 3 | Hoàng Nam |
|
|
47 | 4 | Nghĩa Châu |
|
|
48 | 5 | Nghĩa Trung |
|
|
49 | 6 | TT. Liễu Đề |
|
|
50 | 7 | Nghĩa Lạc |
|
|
51 | 8 | Nghĩa Phú |
|
|
52 | 9 | Nghĩa Tân |
|
|
53 | 10 | Nghĩa Thành |
|
|
54 | 11 | Nghĩa Thắng |
|
|
55 | 12 | Nghĩa Lâm |
|
|
56 | 13 | Nghĩa Hùng |
|
|
57 | 14 | Nghĩa Hải |
|
|
58 | 15 | TT. Rạng Đông |
|
|
59 | 16 | Nam Điền |
|
|
| VI | H. Nam Trực | 13 |
|
60 | 1 | Nam Hùng |
| Đạt NTM năm 2015 |
61 | 2 | Nam Mỹ |
|
|
62 | 3 | Điền Xá |
|
|
63 | 4 | Nam Thắng |
|
|
64 | 5 | Hồng Quang |
|
|
65 | 6 | Nam Toàn |
|
|
66 | 7 | Nghĩa An |
|
|
67 | 8 | Nam Cường |
|
|
69 | 10 | Đồng Sơn |
|
|
70 | 11 | Bình Minh |
|
|
71 | 12 | Nam Tiến |
|
|
72 | 13 | Nam Hải |
|
|
| VII | H. Trực Ninh | 14 |
|
73 | 1 | Trực Mỹ |
| Đạt NTM năm 2015 |
74 | 2 | Cát Thành |
| Đạt NTM năm 2015 |
75 | 3 | Trực Chính |
| Đạt NTM năm 2015 |
76 | 4 | Cổ Lễ |
| Đạt NTM năm 2015 |
77 | 5 | Trực Thắng |
| Đạt NTM năm 2015 |
78 | 6 | Trực Phú |
| Đạt NTM năm 2015 |
79 | 7 | Trực Đạo |
| Đạt NTM năm 2015 |
80 | 8 | Trực Thái |
| Đạt NTM năm 2015 |
81 | 9 | Phương Định |
|
|
82 | 10 | Liêm Hải |
|
|
83 | 11 | Trực Tuấn |
|
|
84 | 12 | Trực Khang |
|
|
85 | 13 | Trực Thuận |
|
|
86 | 14 | Trực Cường |
|
|
| VIII | H. Xuân Trường | 13 |
|
87 | 1 | Xuân Vinh |
| Đạt NTM năm 2015 |
88 | 2 | Xuân Đài |
| Đạt NTM năm 2015 |
89 | 3 | Xuân Hòa |
| Đạt NTM năm 2015 |
90 | 4 | Xuân Thành |
| Đạt NTM năm 2015 |
91 | 5 | Xuân Trung |
| Đạt NTM năm 2015 |
92 | 6 | Xuân Phú |
| Đạt NTM năm 2015 |
93 | 7 | Xuân Tân |
|
|
94 | 8 | Xuân Bắc |
|
|
95 | 9 | Xuân Hồng |
|
|
96 | 10 | Xuân Châu |
|
|
97 | 11 | Xuân Tiến |
|
|
98 | 12 | Xuân Phong |
|
|
99 | 13 | Xuân Thủy |
|
|
| IX | H. Giao Thủy | 14 |
|
100 | 1 | Giao An |
|
|
101 | 2 | Giao Thiện |
|
|
102 | 3 | Giao Xuân |
|
|
103 | 4 | Giao Tân |
|
|
104 | 5 | Hoành Sơn |
|
|
106 | 7 | Giao Thanh |
|
|
107 | 8 | Giao Nhân |
|
|
108 | 9 | Hồng Thuận |
|
|
109 | 10 | Giao Hương |
|
|
110 | 11 | Giao Châu |
|
|
111 | 12 | Giao Yến |
|
|
112 | 13 | TT. Quất Lâm |
|
|
113 | 14 | Giao Hải |
|
|
- 1 Nghị quyết 104/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điểm 1b, Mục 1 biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2017 quy định chi tiết tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 1055/QĐ-UBND về cấp, phân bổ kinh phí tuyên truyền chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 và cấp kinh phí vớt rác thải, lắp đặt lưới chắn rác trên kênh chính thuộc hệ thống thủy lợi Liễn Sơn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016–2020
- 7 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 10 Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 - 2020
- 11 Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2014 phân khai kế hoạch vốn cho 17 xã có khả năng đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 (vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 13 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 2 Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 4 Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2014 phân khai kế hoạch vốn cho 17 xã có khả năng đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 (vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016–2020
- 8 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2017 quy định chi tiết tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 1055/QĐ-UBND về cấp, phân bổ kinh phí tuyên truyền chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 và cấp kinh phí vớt rác thải, lắp đặt lưới chắn rác trên kênh chính thuộc hệ thống thủy lợi Liễn Sơn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10 Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11 Nghị quyết 104/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điểm 1b, Mục 1 biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 12 Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025