HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2006/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 7 năm 2006 |
VỀ QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2007;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về phương án xây dựng định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007; Báo cáo thẩm tra số 182/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007 để làm căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định 2007-2010 với các nội dung chính sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Các khoản chi thường xuyên theo định mức
a) Định mức chi thường xuyên
- Định mức phân bổ đối với các cơ quan đảng.
- Định mức phân bổ đối với Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
- Định mức phân bổ đối với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
- Định mức hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, nghệ nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.;
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp giáo dục.
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp đào tạo
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp y tế - phòng chống dịch bệnh
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp văn hoá thông tin
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp thể dục thể thao
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp Phát thanh truyền hình
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp Kinh tế
- Định mức phân bổ đối với các đơn vị khác.
(Chi tiết theo phụ biểu số 1)
b. Định mức chi này đã bao gồm
- Nhóm chi cho con người: Các khoản chi có tính chất lương như tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính đủ theo quy định tại Nghị định số 204/2004NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ; học bổng học sinh, sinh viên, sinh hoạt phí các đối tượng chính sách.
- Nhóm chi hoạt động thường xuyên: Thanh toán dịch vụ công cộng (điện nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường); vâth tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí trong nước, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định phục vụ hoạt động của đơn vị; chi chuyên môn nghiệp vụ của từng chuyên ngành, chi khác (chi các khoản phí, lệ phí; tiếp khách; bảo hiểm phương tiện; hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng; hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; thực hiện pháp lệnh dân quân tự vệ; khen thưởng và các khoản chi khác phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị).
- Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
Theo định mức phân bổ trên, nếu mức chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể không đảm bảo cơ cấu theo tỷ lệ: 65% chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, 35% chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thì được bổ sung để đảm bảo cơ cấu; múc chi cho sự nghiệp giáo dục không đảm bảo cơ cấu theo tỷ lệ: 80% chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, 20% chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục thì được bổ sung để đảm bảo cơ cấu.
2. Các khoản chi không định mức
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách, HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể gồm:
- Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan Đảng, HĐND và UBND tỉnh.
- Chi đảm bảo xã hội: Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác của tỉnh.
- Chi an ninh - quốc phòng: Kinh phí hỗ trợ các cơ quan an ninh - quốc phòng địa phương; kinh phí thực hiện công tác phòng, chống ma tuý; kinh phí đảm bảo an ninh biên giới; kinh phí diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ đặc thù của toàn tỉnh.
- Chi sụ nghiệp khoa học công nghệ: Căn cứ dự toán được Trung ương giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định đảm bảo nguyên tắc cao hơn mức giao tối thiểu của Trung ương.
- Chi sự nghiệp kinh tế: Phân bổ tối thiểu đạt 12% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách địa phương; bố trí lồng ghép với các nguồn vốn khác để thực hiện tốt các chính sách của tỉnh như: Chính sách thu hút vốn đầu tư theo Nghị quyết số 49/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh; Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp hàng hoá theo Nghị quyết số 51/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh, chương trình 925…
Chi chương trình trợ giá, trợ cước gồm các nội dung chi: Trợ giá đối với báo đảng địa phương; các cơ sở dữ, bảo tồn, phát triển giống gốc và thực hiện chế độ trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách đối với đồng bào miền núi.
- Chi hoạt động môi trường gồm các nội dung chi: Thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt; chất thải, chất độc trong lĩnh vực y tế, nông nghiệp và công nghiệp; duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình phục vụ công tác bảo vệ môi trường. Chi điều tra, khảo sát, đánh giá tác động môi trường; chi hoạt động quan trắc và phân tích môi trường. Căn cứ dự toán trung ương giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
- Chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản chi hỗ trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách, kinh phí công tác khen thưởng; kinh phí quan hệ với các địa phương nước bạn Lào… Mức phân bỏ tối thiểu bằng 1% tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương.
- Chi đàu tư từ nguồn xổ số kiến thiết: Căn cứ số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ để đầu tư hạ tầng, phcú lợi xã hội; Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo - y tế.
- Chi trả nợ các khoản vốn vay:
+ Đối với các khoản vốn vay kho bạc nhà nước tỉnh: Bó trí từ nguồn vốn đàu tư xây dựng cơ bản hàng năm để hoàn trả đủ (cả gốc và lãi) các khoản vốn vay đến hạn theo cam kết vay và trả nợ trên khế ước vay vốn.
- Dự phòng ngân sách cấp tỉnh:
+ Bố trí dự phòng ngân sách cấp tỉnh tối thiểu bằng 3 % tổng chi ngân sách.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế phân bổ dự phòng ngân sách trong các sự nghiệp, đơn vị dự toán; mức phân bổ cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án giao dự toán ngân sách hàng năm.
- Các khoản chi hỗ trợ khác.
(Chi tiết theo phụ biểu số 2)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 414.200 |
Miền núi | 598.750 |
Vùng cao | 838.250 |
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Các chế độ học bổng học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú (bậc tiểu học và trung học cơ sở).
- Đối với huyện có các xa, bản thuộc chương trình 135 giai đoạn 2 được phân bổ thêm 70.000 đồng/người dân xã, bản 135 trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ cấp không sách giáo khoa, giấy vở học sinh.
- Đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp, học bổng học sinh và các khoản đóng góp theo lương của toàn ngành giáo dục tối đa 80%; Chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục tối thiểu 20% (bao gồm cả kinh phí thực hiện nhiệm vụ toàn ngành; kinh phí thực hiện chương trình cải cách giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/QH10; dự phòng biên chế tăng thêm và một số khoản chi khác).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 1.880 |
Miền núi | 2.730 |
Vùng cao | 3.770 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã tính đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thị xã theo chế độ quy định của Bộ Tài chính và HĐND tỉnh.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm kinh phí thực hiện đào tạo, đào tạo lại cán bộ cấp huyện, cấp xã ở các cơ sở đào tạo khác không phải trng tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 19.575 |
Miền núi | 33.730 |
Vùng cao | 49.250 |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm: Kinh phí thực hiện chế độ phục cấp ưu đãi nghề theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trực y tế theo Quyết định 155/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế chưa bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Nghị định 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ với mức 90.000/đồng/em/năm.
+ Kinh phí thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho người nghèo với mức 60.000 đồng/người/năm.
4. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, đoàn thể, quản lý hành chính
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân /năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 43.390 |
Miền núi | 54.710 |
Vùng cao | 64.560 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách mới như: kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp dân quân tự vệ, kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TƯ ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong các cơ quan, kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo 03 cấp huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
- Định mức phân bổ cụ thể cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện thực hiện theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này. Nếu theo định mức quy định tại phụ biểu số 02 không đảm bảo cơ cấu theo tỷ lệ 65% chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, 35% chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thì được bổ sung để đảm bảo cơ cấu.
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo dân số nêu trên; phân bổ thêm cho các huyện, thị xã theo số đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
+ Mỗi xã, phường, thị trấn được bổ sung thêm 210 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc chương trình 135 giai đoạn 2 được bổ sung thêm 90 triệu đồng/xã/năm. (tổng mức bổ sung là 300 triệu đồng/xã/năm)
+ Các huyện có xã có đường biên giới với nước CHDCND Lào được bổ sung thêm 160 triệu đồng/xã/năm (tổng mức bổ sung là 370 triệu đồng/xã/năm)
- Chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu và tổ dân phố. Căn cứ vào số lượng cán bộ và mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tinh sbổ sung cho các huyện, thị xã.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin
- Phân bổ theo tiêu trí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân /năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 1.760 |
Miền núi | 2.540 |
Vùng cao | 3.150 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm cả các khoản kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá văn nghệ; công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hoá.
- Phân bổ thêm kinh phí cho các huyện, thị xã để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" cấp xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ bình quân: 3 triệu đồng/ xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" của khu dân cư: 1 triệu đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn nghệ bản; mức hỗ trợ bình quân 1 triệu đồng/bản/năm.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng các thiết chế văn hoá cơ sở. Mức hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân /năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 2.270 |
Miền núi | 1.720 |
Vùng cao | 2.270 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm các khoản kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và các giải thể thao theo Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh và Quyết định số 105/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh.
- Trong định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm kinh phí tổ chức các hội thao, đại hội thể dục thể thao phạm vị toàn tỉnh.
7. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân /năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 1.495 |
Miền núi | 2.160 |
Vùng cao | 2.520 |
- Đối với huyện, thị xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến 50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
- Đối với huyện, thị xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% theo tiêu chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Người cao tuổi như: mua thẻ bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp đối với những người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng chính sách như: gia đình thương binh, bệnh binh, liệt sỹ, người có công với cách mạng…vào các dịp ngày lễ, tết; mức phân bổ bình quân 120.000 đồng/người/năm.
- Ngoài ra phân bổ thêm cho các huyện, thị xã:
+ Kinh phí thực hiện Kết luận số 03-KL/TU ngày 07 tháng 01 năm 2006, Kết luận 69-KL/TU ngày 06 tháng 7 năm 2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác phòng chống ma tuý và Nghị quyết số 109/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh Sơn La kỳ họp thứ 6 về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 119/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ.
8. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 9.610 |
Miền núi | 7.650 |
Vùng cao | 9.610 |
- Định mức phân bổ trên địa bàn đã bao gồm các khoản: Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Kinh phí thực hiện Kết luận 03-KL/TU ngày 07 tháng 01 năm 2006 Kết luận 69-KL/TU ngày 06 tháng 7 năm 2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác phòng chống ma tuý và Nghị quyết số 109/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh Sơn La kỳ họp thứ 6 về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn.
- Đối với huyện có xã, bản có đường biên, cột mốc quốc giới với nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được bổ sung thêm kinh phí theo số xã, bản và số cột mốc quốc giới; mức bổ sung cụ thể:
+ Xã có đường biên giới: 150 triệu đồng/xã/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km: 1.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến dưới 20 km: 2.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên: 3.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới: 1.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm các khoản kinh phí đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng của toàn tỉnh; kinh phí diễn tập phòng thủ hàng năm; kinh phí đảm bảo an ninh biên giới.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Đảm bảo mức bình quân chung chi sự nghiệp kinh tế của 11 huyện, thị xã được phân bổ tối thiểu đạt 3% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách huyện, thị xã. Các huyện, thị xã phải giao chỉ tiêu tăng thu ngân sách để bố trí tăng chi cho sự nghiệp kinh tế; đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách phát triển giao thông nông thôn theo Nghị quyết số 50/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ chính sách phát triển hợp tác xã theo Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ, Thông tư số 02/TT-BKH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp hàng hoá theo Nghị quyết số 51/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm các khoản chi từ cấp quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị, chi sự nghiệp kinh tế; các chương trình mục tiêu.
- Đối với đô thị loại III thuộc tỉnh theo quy định tại Nghị định 71/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ được bổ sung thêm 5 tỷ đồng/năm.
- Riêng Thị xã Sơn La được bổ sung thêm: Kinh phí thực hiện công tác duy tu, sửa dưỡng đường nội thị; điện chiếu sáng công cộng.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường cho Thị xã Sơn La. để thực hiện nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất độc trong lĩnh vực y tế, duy tu, sửa chữa các công trình phục vụ công tác bảo vệ môi trường: 20.000 đồng/người/năm.
11. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản chi ngoại vụ, biên giới, hỗ trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách; kinh phí khen thưởng; kinh phí quan hệ với các địa phương nước bạn…
- Mức phân bổ tối thiểu bằng 1% so với tổng các khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thị xã.
- Ngoài ra, đối với các huyện có đường biên giới, mốc giới với nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo mức 100 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
12. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách: Mức bố trí tối thiểu bằng 2 % tổng chi ngân sách huyện, thị xã.
13. Định mức chi đầu tư phát triển: Toàn bộ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất từ các hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân cấp cho huyện, thị xã thu và được để lại bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đền bù giải phóng mặt bằng, công tác qui hoạch, đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội…
14. Định mức bổ sung: Ngoài các nội dung chi theo hình thức phân bổ nêu trên. Để tạo điều kiện cho các huyện, thị xã triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, phân bổ tăng thêm cho các huyện, thị xã:
- Nếu tính theo định mức phân bổ nêu trên mà dự toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn dự toán năm 2006 được tỉnh bổ sung, mức tăng chi tối thiểu bằng 2% so với dự toán năm 2006.
- Thị xã Sơn La được bổ sung thêm 5 % tổng chi sự nghiệp kinh tế và chi quản lý hành chính của ngân sách thị xã (ngoài 5 tỷ đồng đã bố trí trong chi sự nghiệp kinh tế).
- Đối với 2 huyện Mai Sơn và Mộc Châu: Thực hiện chủ trường nâng cấp thị trấn Mai Sơn và Mộc Châu lên thành thị xã, phân bổ thêm 3 % tổng chi sự nghiệp kinh tế và chi quản lý hành chính củangân sách huyện.
- Đối với các huyện dọc quốc lộ 6 (Thuận Châu, Yên Châu): Phân bổ thêm 3 % tổng chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Sông Mã phân bổ thêm 5 5 tổng chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với huyện Sốp Cộp: Ngoài việc hỗ trợ đơn vị mới thành lập trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh hệ thống địa giới hành chính theo quy định của Chính phủ thì được hỗ trợ thêm 1 tỷ đồng/năm để đảm bảo các điều kiện hoạt động của cơ quan Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước của huyện.
- Đối với các huyện thực hiện nhiệm vụ di dân và đón dân tái định cư được bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính với mức 1 triệu đồng/ hộ.
- Các đơn vị hành chính thành lập mới (Thị xã, huyện; xã, phường, thị trấn)
theo Quyết định của các cấp có thẩm quyền được hỗ trợ:
+ Đối với thị xã và huyện được hỗ trợ 5 tỷ đồng/đơn vị.
+ Đối với xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 1 tỷ đồng/đơn vị.
+ Số kinh phí được hỗ trợ này được thực hiện trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh lại địa giới hành chính theo Nghị định của Chính phủ.
- Hàng năm căn cứ vào khả năng thu ngân sách và các nguồn bổ sung , hỗ trợ thêm của Trung ương. UBND tình trình HĐND tỉnh quyết định mức bổ sung tăng thêm cho từng huyện, thị xã và từng lĩnh vực chi cụ thể.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, Quản lý Nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
+ Đối với xã có từ 5.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Miền núi | 67.000 |
Vùng cao | 80.400 |
+ Đối với phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 26.800 |
Miền núi | 33.500 |
Vùng cao | 40.200 |
+ Trường hợp phân bổ theo định mức dân số nêu trên, nếu dự toán chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, Quản lý hành chính Nhà nước của các xã, phường, thị trấn chưa đủ mức tối thiểu 400 triệu đồng thì được tính bổ sung để đảm bảo kinh phí hoạt động tối thiểu của xã, phường, thị trấn đạt 400 triệu đồng/xã.
- Ngoài ra, đối với xã có trên 5.000 dân và phường, thị trấn có trên 10.000 dân được phân bổ thêm theo số dân tăng thêm; định mức như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 10.000 |
Miền núi | 12.500 |
Vùng cao | 15.000 |
- Định mức trên đã tính đủ lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ chuyên trách và công chức xã; phụ cấp cán bộ không chuyên trách cấp xã; sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế của đại biểu HĐND cấp xã; kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Chính trị; Các khoản chi hoạt động của các cơ quan Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước và Ban thanh tra nhân dân cấp xã (đảm bảo mức 2 triệu đồng/xã/năm); kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác như: bàn, ghế, tủ đựng tài liệu…
- Phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở các bản, tiểu khu, tổ dân phố thep Nghị quyết HĐND tỉnh (không bao gồm kinh phí thực hiện chế độ đối với công an viên bản, an ninh tổ dân phố và nhân viên y tế bản).
- Đối với các xã phường, thị trấn nếu tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; phụ cấp cán bộ không chuyên trách cấp xã, sinh hoạt phí của đại biểu HĐND cấp xã chiếm trên 85% thì được bổ sung thêm để đảm bảo tỷ lệ chi hoạt động của xã, phường, thị trấn tối thiểu 15%.
3. Định mức chi sự nghiệp văn hoá
- Phân bổ theo dân số
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 3.000 |
Miền núi | 4.200 |
Vùng cao | 5.460 |
- Nếu định mức phân bổ nêu trên chưa đảm bảo kinh phí chi cho Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" và hỗ trợ hoạt động của các đội văn nghệ bản thì được bổ sung để đảm bảo mức chi tối thiểu, như sau:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" cấp xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ bình quân: 3 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" của khu dân cư: 1 triệu đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đội văn nghệ bản; mức hỗ trợ bình quân 1 triệu đồng/bản/năm.
4. Định mức chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 1.000 |
Miền núi | 1.200 |
Vùng cao | 1.400 |
- Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến 50% theo chuân rmới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
- Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% tỉơ lên theo chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.- Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo nghị định 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ.
5. Định mức chi an ninh - quốc phòng
- Phân bổ theo dân số
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 1.170 |
Miền núi | 1.000 |
Vùng cao | 1.170 |
- Phân bổ thêm cho các xã có đường biên giới với nước CHDCND Lào:
+ Ban quản lý đường biên giới dưới 10 Km" 1 triệu đồng/bản/năm
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 Km đến dưới 20 km: 2 triệu đồng/bản/năm
+ Ban quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên: 3 triệu đồng/bản/năm
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới: 1 triệu đồng/cột mốc/năm
- Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với Công an viên theo nghị quyết HĐND tỉnh; kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
- Đối với các xã vùng 3 được miễn phí an ninh trật tự được phân bổ thêm 3.000 đồng/hộ để đảm bảo nguồn kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn xã.
6. Dự kiến định mức phân bổ chi thường xuyên khác bao gồm: Kinh phí khen thưởng; kinh phí mua sắm tài sản, phương tiện làm việc ; kinh phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và các côgn trình phúc lợi xã hội do xã quản lý… Mức phân bổ tối thiểu bằng 1% tổng chi thường xuyên của ngân sách xã.
Đối với những xã chưa được trang bị máy vi tính được bố trí thêm kinh phí để mua máy vi tính (2 bộ) với mức 20 triệu đồng/xã.
7. Định mức phân bổ dự phòng: Mức bố trí tối thiểu bằng 2 % tổng chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
1. Về dân số: Số dân của từng huyện, thị xã được xác định theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2005 và tỷ lệ tăng dân số bình quân năm 2006. Dân số được quy định cụ thể như sau:
- Dân số đô thị: Gồm dân số các phường, thị trấn (đối với dân số các thị trấn thuộc miền núi, vùng cao được tính vào dân số thuộc các vùng tương ứng không tính vào dân số đô thị) .
- Dân số miền núi: gồm dân số thuốc các xã núi thấp được xác định theo các quyết định công nhận của Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ.
- Dân số vùng cao: gồm dân số ở các xã núi cao được xác định theo quyết định công nhận của Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ.
2. Số lượng xã, bản
- Số lượng xã được xác định trên cơ sở các Nghị định của Chính phủ.
- Số lượng bản được xác định trên cơ sở các Quyết định của UBND tỉnh về công nhận thành lập các bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Đối với các xã thuộc chương trình 135 (giai đoạn 2) được xác định theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ.
3. Về tỷ lệ Hộ nghèo theo chuẩn mới: được xác định trên cơ sở số liệu điều tra của Cục Thống kê tỉnh và Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh đến thời điểm 30/6/2005; số liệu côgn bố năm 2005 của Cục Thống kê tỉnh và kết quả thực hiện giảm nghèo theo Nghị quyết của HĐND các huyện, thị xã hàng năm.
4. Về hỗ trợ các đơn vị hành chính mới thành lập: Được xác định trên cơ sở Nghị định của Chính phủ; năm đầu nếu thành lập trong 6 tháng cuối năm được hỗ trợ 50% theo mức hỗ trợ quy định tại điểm 14 - phần B Chương II của quy định này.
5. Về hỗ trợ nâng cấp đô thị: Được xác định trên cơ sở quy định của cơ quan có thẩm quyền; năm đầu quyết định công nhận trong 6 tháng đầu năm được hỗ trợ 100%, công nhận trong 6 tháng cuối năm được hỗ trợ 50 % theo mức hỗ trợ quy định tại điểm 9 của quy định này.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2006/NQ-HĐND ngày 15/7/2006 của HĐND tỉnh)
Số TT | Loại hình đơn vị | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan Đảng cấp tỉnh | 1.000đ/BC/năm |
|
1 | Văn phòng Tỉnh uỷ | '' | 55.000 |
2 | Các Ban của Đảng | '' | 45.000 |
3 | Đảng uỷ khối cơ quan dân chính đảng tỉnh, Đảng uỷ khối doanh nghiệp | 1.000đ/BC/năm | 45.000 |
II | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị | 1.000đ/BC/năm | 45.000 |
III | Quản lý Nhà nước | " |
|
1 | Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh | ' | 45.000 |
2 | Dưới 30 biên chế | '' | 36.000 |
3 | Từ 30 - 59 biên chế | '' | 35.000 |
4 | Từ 60 biên chế trở lên | '' | 34.000 |
IV | Hỗ trợ hoạt động các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp | 1.000đ/BC/năm | 30.000 |
V | Sự nghiệp giáo dục | 1.000đ/HS/năm |
|
1 | Trung học Phổ thông | '' | 1.400 |
2 | Trung học Phổ thông Chuyên | '' | 2.400 |
3 | Trường PTDT nội trú | '' | 8.000 |
VI | Sự nghiệp đào tạo | '' |
|
1 | Trường Cao đẳng Sư phạm | '' |
|
| - Hệ Cao đẳng | '' | 8.000 |
| - Hệ Trung cấp | '' | 6.000 |
2 | Trường Văn hoá Nghệ thuật | '' | 8.500 |
3 | Trường Đào tạo nghề | '' | 6.500 |
4 | Trường Trung học Y tế | '' | 6.000 |
5 | Trường Trung học Nông Lâm | '' | 6.000 |
VII | Sự nghiệp Y tế | " |
|
A. | Khám chữa bệnh | 1.000/GB/năm |
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | '' | 47.000 |
- | Ngân sách cấp | '' | 27.000 |
- | Viện phí | '' | 20.000 |
2 | Bệnh viện Đa khoa Phù Yên | '' | 44.000 |
- | Ngân sách cấp | '' | 24.000 |
- | Viện phí | '' | 20.000 |
3 | Bệnh viện Y học Dân tộc | '' | 23.000 |
- | Ngân sách cấp | '' | 27.000 |
- | Viện phí | '' | 6.000 |
4 | Bệnh viện Chuyên khoa Lao | '' | 33.000 |
- | Ngân sách cấp | '' | 24.000 |
- | Viện phí, thuốc TW cấp | '' | 9.000 |
5 | Bệnh viện Điều dưỡng | '' | 32.000 |
- | Ngân sách cấp | '' | 22.000 |
- | Viện phí | '' | 10.000 |
B | Y tế Dự phòng | 1.000đ/BC/năm | 29.000 |
VIII | Sự nghiệp Văn hoá Thông tin | '' | 29.000 |
IX | Sự nghịêp Thể dục Thể thao | '' | 29.000 |
X | Sự nghiệp Phát thanh Truyền hình | '' | 29.000 |
XI | Chi sự nghiệp kinh tế | '' |
|
1 | Duy tu bảo dưỡng đường | 1.000đ/km/năm | 17.000 |
2 | Sự nghiệp kinh tế khác | Mức chi cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định | |
XII | Chi đảm bảo xã hội | Mức chi được xác định trên cơ sở đối tượng hưởng chính sách và định mức chi cụ thể cho từng đối tượng theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước | |
XIII | Các đơn vị khác | 1.000đ/BC/năm | 29.000 |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ XÃ
Số TT | Loại hình đơn vị | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan Đảng cấp huyện | 1.000đ/BC/năm |
|
1 | Văn phòng huyện uỷ, thị uỷ | " | 45.000 |
2 | Các ban thuộc huyện uỷ | " | 35.000 |
II | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị | " | 36.000 |
III | Quản lý nhà nước |
|
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND | " | 35.000 |
2 | KP hoạt động HĐND cấp huyện, thị xã | 1.000đ/đại biểu/năm | 3.000 |
3 | Các đơn vị thuộc UBND | 1.000 đ/BC/năm | 29.000 |
IV | Hỗ trợ hoạt động các tổ chức chính trị xã hội- nghệ nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp | 1.000 đ/BC/năm | 28.000 |
V | Sự nghiệp giáo dục | 1.000 đ/HS/năm |
|
1 | Mần non | " | 700 |
2 | Tiểu học | " | 750 |
3 | Trung học cơ sở | " | 800 |
4 | Trung học phổ thông | " | 1.400 |
5 | Phổ thông dân tộc nội trú | " | 8.000 |
VI | Sự nghiệp đào tạo | Thực hiện theo Thông tư 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính | |
VII | Sự nghiệp y tế |
|
|
A | Khám chữa bệnh | 1.000 đ/GB/năm |
|
1 | Bệnh viện đa khoa tuyến huyện | " | 32.000 |
| - Ngân sách | " | 24.000 |
| - Viện phí | " | 8.000 |
2 | Phòng khám đa khoa khu vực | " | 22.000 |
| - Ngân sách | " | 21.000 |
| - Viện phí | " | 1.000 |
3 | Trạm y tế xã | " | 14.000 |
| - Ngân sách | " | 13.000 |
| - Viện phí | " | 1.000 |
B | Y tế dự phòng | 1.000 đ/BC/năm | 27.000 |
VIII | Chi sự nghiệp văn hoá thông tin | " | 27.000 |
IX | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | " | 27.000 |
X | Các đơn vị khác | " | 27.000 |
- 1 Nghị quyết 248/2008/NQ-HĐND về sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1 Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 5 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 6 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 7 Nghị quyết 109/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 12 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 13 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 15 Nghị định 36/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 16 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 21 Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 23 Nghị định 71/2001/NĐ-CP về việc ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê
- 24 Nghị quyết số 39/2000/NQ-QH10 về nhiệm vụ năm 2001 do Quốc hội ban hành
- 25 Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 2 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 5 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013