HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chương trình hành động số 21-CTr/TU, ngày 03/11/2008 của Tỉnh uỷ Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng - khoá X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xây dựng đội ngũ trí thức tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, với mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
Đến năm 2020 nâng số lượng đội ngũ trí thức có trình độ sau đại học lên gấp 2,5 lần so với hiện nay. Tạo môi trường thuận lợi cho đội ngũ trí thức hoạt động có hiệu quả.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
- Đến năm 2010:
+ Hoàn thành quy hoạch đội ngũ trí thức trong hệ thống chính trị các cấp.
+ Sắp xếp các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý và trưởng, phó ngành tỉnh theo hướng có đại học chuyên ngành và 10% có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Đến năm 2015:
+ Có 50% cán bộ lãnh đạo, quản lý và trưởng, phó ngành tỉnh, huyện, thành phố có trình độ thạc sỹ trở lên.
+ Có 50% cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (Ban Thường vụ Đảng uỷ) có trình độ đại học trở lên.
- Đến năm 2020:
+ Có 80% cán bộ lãnh đạo, quản lý và trưởng, phó ngành tỉnh và huyện, thành phố có trình độ thạc sỹ trở lên.
+ Có 100% cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (Ban Thường vụ Đảng uỷ) có trình độ đại học trở lên, trong đó có 30% có trình độ thạc sỹ.
Điều 2.
Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xây dựng đề án cho từng giai đoạn và kế hoạch cụ thể hàng năm. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ kinh phí thực hiện theo quy định.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp lần thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2009, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 64-KH/TU thực hiện Kết luận 90 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- 2 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển đội ngũ trí thức tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND quy định chính sách nhằm xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010 và đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 64-KH/TU thực hiện Kết luận 90 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- 2 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển đội ngũ trí thức tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND quy định chính sách nhằm xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010 và đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành