Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2020/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN 17 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU,  HUYỆN U MINH VÀ HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị quyết đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện U Minh và huyện Phú Tân; Báo cáo thẩm tra số 91/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên 10 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau

1. Tên đường PHẠM THỊ MAI. Điểm đầu giáp Hẻm nông sản thực phẩm, khóm 2, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường Đại đức Hữu Nhem, khóm 2, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 262m, chiều rộng mặt đường 08m.

2. Tên đường CAO LỖ. Điểm đầu giáp đường H5 (dự kiến đặt tên đường Tố Hữu), khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường Phạm Thị Đồng, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 232m, chiều rộng mặt đường 06m.

3. Tên đường TỐ HỮU. Điểm đầu giáp đường Dương Văn Thà, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường số 12, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 710m, chiều rộng mặt đường 08m.

4. Tên đường NGUYỄN VĨNH NGHIỆP. Điểm đầu giáp đường Dương Văn Thà, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường số 10, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 605m, chiều rộng mặt đường 06m.

5. Tên đường THÁI VĂN LUNG. Điểm đầu giáp đường Huỳnh Thị Kim Liên, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường Võ Văn Tần, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 348m, chiều rộng mặt đường 06m.

6. Tên đường LÂM VĂN LÍCH. Điểm đầu giáp đường số 4, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường số 6, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 325m, chiều rộng mặt đường 07m.

7. Tên đường PHÓ ĐỨC CHÍNH. Điểm đầu giáp đường Phạm Thị Đồng, khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường H5A (dự kiến đặt tên đường Lâm Văn Lích), khóm 6, phường 1, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 333m, chiều rộng mặt đường 08m.

8. Tên đường TRẦN NGUYÊN HÃN. Điểm đầu giáp đường Lâm Thành Mậu, khóm 4, phường 4, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp đường Nguyễn Trãi, khóm 5, phường 9, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 560m, chiều rộng mặt đường 06m.

9. Tên đường QUANG TRUNG. Điểm đầu giáp đường Phan Bội Châu (chợ phường 7), khóm 2, phường 7, thành phố Cà Mau; điểm cuối đầu Kênh Cái Nhúc (Hẻm dân sinh vào trường Tiểu học Tân Thành cũ), khóm 1, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 4.600m, chiều rộng mặt đường 08m (Đoạn từ cống Cà Mau đến đầu Kênh Cái Nhúc 4,5m).

10. Tên đường NGUYỄN VĂN LANG. Điểm đầu giáp đường Quang Trung (dự kiến đặt tên) khóm 1, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau; điểm cuối giáp cầu Cả Tràm Lớn ấp 4, xã Tân Thành, thành phố Cà Mau; chiều dài tuyến đường 5.400m, chiều rộng mặt đường 3,5m.

Điều 2. Đặt tên 03 tuyến đường trên địa bàn huyện U Minh

1. Tên đường TRỊNH MINH HƯỞNG. Điểm đầu giáp đường Huỳnh Quảng (cầu Công Nông), khóm 3, thị trấn U Minh; điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính khóm 1, thị trấn U Minh, huyện U Minh và ấp 1 xã Nguyễn Phích, huyện U Minh; chiều dài tuyến đường 1.535m, chiều rộng mặt đường 07m.

2. Tên đường NGUYỄN TRUNG THÀNH. Điểm đầu giáp đường Trịnh Minh Hưởng (dự kiến đặt tên) khóm 1, thị trấn U Minh, huyện U Minh; điểm cuối Cống Kênh Tư, khóm 1, thị trấn U Minh và giáp ấp 13, xã Khánh Thuận, huyện U Minh; chiều dài tuyến đường 2.600m, chiều rộng mặt đường 5,5m.

3. Tên đường ĐỖ THỪA TỰ. Điểm đầu giáp đường số 3 (cơ quan Bảo hiểm Xã hội huyện U Minh), khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh; điểm cuối giáp đường số 4 (Trung tâm y tế huyện U Minh), khóm 3, thị trấn U Minh, huyện U Minh; chiều dài tuyến đường 766m, chiều rộng mặt đường 08m.

Điều 3. Đặt tên 04 tuyến đường trên địa bàn huyện Phú Tân

1. Tên đường 13 THÁNG 12. Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt Khái, khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển, khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; chiều dài tuyến đường 330m, chiều rộng mặt đường 09m.

2. Tên đường HỒ THỊ KỶ. Điểm đầu giáp bờ Tây kênh Kiểm Lâm, khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; điểm cuối giáp đường 13 tháng 12 (dự kiến đặt tên) khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; chiều dài tuyến đường 441m, chiều rộng mặt đường 09m.

3. Tên đường LÝ VĂN LÂM. Điểm đầu giáp bờ Tây kênh Kiểm Lâm, khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; điểm cuối giáp đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; chiều dài tuyến đường 1.065m, chiều rộng mặt đường 4,5m.

4. Tên đường HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG. Điểm đầu giáp đường số 19, khóm 2, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển khóm 2, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; chiều dài tuyến đường 186m, chiều rộng mặt đường 09m.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa IX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiện