- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 4 Quyết định 91/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2020
- 5 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về đặt tên 17 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện U Minh và huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 7 Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
- 9 Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
- 10 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị quyết 358/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố Đô thị Phố Mới mở rộng (giai đoạn 1) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THẠNH, HUYỆN VĨNH THẠNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 13 về việc Đề án đặt tên đường trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đặt tên 11 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh năm 2020.
(có Danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THẠNH, HUYỆN VĨNH THẠNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT | Tuyến đường quy hoạch | Lý trình | Lộ giới | Chiều dài (m) | Tên đường | |
Quy hoạch (m) | Hiện trạng (m) | |||||
I. Các tuyến đường dọc theo hướng (Nam - Bắc) thống kê từ Đông đến Tây: 05 tuyến đường | ||||||
1 | Đường dọc số 1 | Từ quán Bi-a 3A (khu phố Định Tân) đến nhà ông Trần Phước Phi | 16 | 8 | 1.887 | Trần Quang Diệu |
2 | Đường dọc số 2 | Từ ngã ba đường ĐT 637 đến quán Café Thuỷ Mộc | 12 - 28 | 5 - 12 | 1.398 | 6 Tháng 2 |
3 | Đường dọc số 03 | Từ cầu suối Xem đến cầu Hà Rơn | 28 - 34 | 12 - 20 | 3.889 | Nguyễn Huệ |
4 | Đường dọc số 04 | Từ đường ngang số 02 đến nhà ông Báu (khu phố Định An) | 16 | 8 | 1.566 | Bùi Thị Xuân |
5 | Đường dọc số 05 | Từ Cầu Suối Nước Mó | 24 | 6 | 6.320 | Võ Văn Dũng |
II. Các tuyến đường ngang theo hướng (Đông - Tây) thống kê từ Nam đến Bắc: 06 tuyến đường | ||||||
1 | Đường ngang số 01 | Từ đường dọc số 03 đến đường dọc số 05 | 14 | 6 | 630 | Huỳnh Thị Đào |
2 | Đường ngang số 02 | Từ đường dọc số 01 đến đường dọc số 05 | 20 | 8 | 705 | Ngô Mây |
3 | Đường ngang số 03 | Từ đường dọc số 03 đến đường dọc số 05 | 22 | 14 | 390 | Xuân Diệu |
4 | Đường ngang số 04 | Từ đường dọc số 01 đến đường dọc số 03 | 34 | 18 | 355 | Đô Đốc Bảo |
5 | Đường ngang số 05 | Từ cầu Vĩnh Hiệp đến Khu phố Kon Kring | 28 | 8 | 1.535 | Nguyễn Trung Tín |
6 | Đường ngang số 06 | Từ đường dọc số 01 đến đường dọc số 04 | 16 - 20 | 5 | 550 | Mai Xuân Thưởng |
Tổng cộng: 11 tuyến đường./.
- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 4 Quyết định 91/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2020
- 5 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về đặt tên 17 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện U Minh và huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 7 Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
- 9 Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
- 10 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị quyết 358/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố Đô thị Phố Mới mở rộng (giai đoạn 1) do tỉnh Bắc Ninh ban hành