UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4318/QĐ-UB | Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Liên Bộ: Bộ Nội Vụ; Bộ tài chính; Bộ lao động Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ vào Nghị quyết số 3f/2004/QN-HĐND5 ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội Vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường thị trấn, thôn, tổ dân phố như sau:
1. Chánh văn phòng Đảng ủy, hoặc cán bộ Văn phòng cấp ủy.
2. Chủ nhiệm UBKT Đảng (nơi có Đảng bộ cơ sở).
3. Phụ trách Tuyên giáo (nơi có Đảng bộ cơ sở).
4. Phụ trách tổ chức Đảng (nơi có Đảng bộ cơ sở).
5. Phụ trách Dân vận (nơi có Đàng bộ cơ sở).
6. Phó trưởng công an (nơi chứa bố trí lực lượng công an chính quy).
7. Cán bộ kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm ngư nghiệp.
8. Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội (đối với những nơi có mức chi trả phụ cấp từ 500 triệu đồng/năm trở lên).
9. Cán bộ dân số - Gia đình và trẻ em.
10.Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
11. Cán bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao.
12. Phó chủ tịch UBND mặt trận Tổ quốc.
13.Phó bí thư Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh.
14. Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ.
15. Phó chủ tịch Hội nông dân.
16. Phó chủ tịch Hội cựu chiên binh.
17. Chủ tịch hội người cao tuổi .
18. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
19.Trung đội trưởng cơ động.
20. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
21. Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ Tổ dân phố.
22. Công an viên thôn.
Điều 2: Mức phụ cấp hàng tháng cho cán bọ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố như sau:
- Nhóm 1: Mức phụ cấp 300.000đồng/người/tháng, bao gồm các chức danh:
+ Chánh Văn phòng Đảng ủy, hoặc cán bộ Văn phòng cấp ủy.
+ Chủ nhiệm UBKT Đảng.
+ Phụ trách Tuyên giáo.
+ Phụ trách Tổ chứ Đảng.
+ Phụ trách Dân vận.
+ Phó chủ tịch Ủy ban mặt trận Tổ quốc.
-Nhóm 2: Mức phụ cấp 200.000đồng/người/tháng, bao gồm các chức danh:
+ Cán bộ dân số gia đình và trẻ em.
+ Cán bộ Kế hoạch, Giao thông - Thủy lợi -Nông lâm ngư nghiệp.
+ Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Thủ quỷ -Văn thư - Lưu trữ.
+ Cán bộ Văn hóa -Thông tin - Thể thao.
+ Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
+ Phó chủ tịch Hội Nông dân.
+ Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hố Chí Minh.
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
+ Chủ tịch Hội người cao tuổi.
-Nhóm 3: Mức phụ cấp 150.000 đồng/người/tháng, bao gồm các chức danh:
+ Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
+ Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ Tổ dân phố.
+ Công an viên thôn.
+ Trung đội trưởng cơ động.
- Nhóm 4: Phó trưởng công an xã, mức phụ cấp 423.000đồng/người/tháng.
- Cán bộ kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách được hưởng 30% mức phụ cấp của chức danh đó.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005.Các quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội Vụ; Giám đốc Sở Tài Chính, Thủ trưởng cơ quan liên quan, chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 2940/2007/QĐ-UBND về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 2940/2007/QĐ-UBND về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 7 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013