HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2014/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ v/v Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Kết luận Hội nghị lần thứ 17, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII,
Sau khi xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh đề nghị: "Về việc quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh", Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh đề nghị "Về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên", báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đối với Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang hưởng chế độ tuất liệt sỹ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng chế độ trợ cấp như sau:
- Được hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế khi tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện;
- Được hưởng trợ cấp thường xuyên là 135.000 đồng/người/tháng (Một trăm ba mươi lăm ngàn đồng/người/tháng).
Trường hợp mức trợ cấp này thấp hơn 50% mức chuẩn của nhà nước quy định mức trợ cấp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, được nâng lên bằng 50% mức chuẩn.
2. Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên đang hưởng chế độ tuất liệt sỹ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng chế độ trợ cấp như sau:
- Được hưởng Bảo hiểm y tế hàng năm;
- Đảng viên dưới 75 tuổi được hưởng trợ cấp hàng tháng. Cụ thể là:
+ Mức trợ cấp: 135.000 đồng/người/tháng (Một trăm ba mươi lăm ngàn đồng/người/tháng).
+ Trường hợp mức trợ cấp này thấp hơn 50% mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội của Nhà nước, thì được nâng lên bằng 50% mức chuẩn và bằng mức trợ cấp của người cao tuổi theo quy định của tỉnh. Khi mức trợ cấp thay đổi thì được thay đổi theo.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2014.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 155/2010/NQ-HĐND16 về trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 155/2010/NQ-HĐND16 quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách về an sinh xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 6 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Luật người cao tuổi năm 2009
- 6 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND16 về việc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 155/2010/NQ-HĐND16 quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND16 về việc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách về an sinh xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 8 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018