HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/2015/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 9 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 122/2014/NQ-HĐND17 , NGÀY 24/4/2014 CỦA HĐND TỈNH “QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI VÀ ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU 40 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh đề nghị: "Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND17 , ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh"; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung vào Điều 1, Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND17 , ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh. Cụ thể:
Đối tượng người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng mức trợ cấp hàng tháng là 100.000 đồng/người/tháng (Mức trợ cấp tương đương 37% mức chuẩn theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ký. Mức trợ cấp của các đối tượng được hưởng từ ngày 01/9/2015.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách về an sinh xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 5 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 1 Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình”
- 3 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Luật người cao tuổi năm 2009
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình”
- 3 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định