UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2013/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI, NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2209/TTr-STC ngày 20 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 01, Mục III, Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
III | TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HẰNG THÁNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU 18) | Hệ số | Mức trợ cấp/ Mức hỗ trợ (1.000 đồng/người/tháng) |
01 | Người khuyết tật đặc biệt nặng | 3,5 | 630 |
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1 Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 6 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 7 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Quyết định 139/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội thường xuyên do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội thường xuyên do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 139/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 9 Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre