HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2021/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh
Giá dịch vụ xét nghiệm bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 109.700 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động
Giá dịch vụ xét nghiệm bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 186.600 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
a) Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ xét nghiệm bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 518.400 đồng/xét nghiệm.
b) Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ xét nghiệm bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Thời điểm áp dụng giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 quy định tại Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày Nghị quyết này được thông qua đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 122/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm |
A | B | 1 | 2 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh | 16.400 | 109.700 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động | 38.500 | 186.600 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 166.800 | 518.400 |
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 63.200 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 103.600 |
|
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
| Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 94.300 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 31.600 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 62.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 270.100 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 211.500 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 182.200 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 164.600 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 76.000 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 30.200 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 45.800 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 134.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 126.200 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 119.900 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 115.000 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 111.100 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 139.300 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 65.900 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 73.400 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 315.100 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 256.500 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 227.200 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 209.600 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 122.500 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 66.800 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 55.700 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 181.100 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 172.700 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 166.400 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 161.500 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 157.600 |
- 1 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2021 về tổ chức truy vết, xét nghiệm SARS-CoV-2 để chủ động giám sát COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị quyết 69/2021/NQ-HĐND về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 6 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9 Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình