- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 16/2021/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 6041/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
Trong đó:
- Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương) theo mức giá quy định tại khoản 2 Điều này.
- Chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Giá dịch vụ (chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương)
STT | Danh mục dịch vụ | Mức giá |
A | B | 1 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh | 16.400 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động | 38.500 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 166.800 |
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 63.200 |
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 103.600 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 94.300 |
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 31.600 |
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 62.700 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 76.000 |
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 30.200 |
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 45.800 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 139.300 |
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 65.900 |
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 73.400 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 122.500 |
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 66.800 |
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 55.700 |
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thực hiện việc thu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Nghị quyết 69/2021/NQ-HĐND về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 5 Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9 Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2022 quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 12 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu