Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2021/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;

Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (trừ cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng).

b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thái Bình (trừ các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế đóng trên địa bàn tỉnh).

c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2, Điều này.

d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Y tế; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

PHỤ LỤC

MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SAR-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

ĐVT: Đồng

STT

Danh mục dịch vụ

Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)

Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm

A

B

1

2

I

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh

16.400

109.700

II

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động

38.500

186.600

III

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:

166.800

518.400

1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

63.200

 

2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

103.600

 

IV

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp

 

 

1

Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

94.300

 

1.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

31.600

 

1.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

62.700

 

1.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)

 

 

1.3.1

Trường hợp gộp 2 que

 

270.100

1.3.2

Trường hợp gộp 3 que

 

211.500

1.3.3

Trường hợp gộp 4 que

 

182.200

1.3.4

Trường hợp gộp 5 que

 

164.600

2

Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

76.000

 

2.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

30.200

 

2.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

45.800

 

2.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)

 

 

2.3.1

Trường hợp gộp 6 que

 

134.600

2.3.2

Trường hợp gộp 7 que

 

126.200

2.3.3

Trường hợp gộp 8 que

 

119.900

2.3.4

Trường hợp gộp 9 que

 

115.000

2.3.5

Trường hợp gộp 10 que

 

111.100

3

Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm

139.300

 

3.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

65.900

 

3.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

73.400

 

3.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)

 

 

3.3.1

Trường hợp gộp 2 mẫu

 

315.100

3.3.2

Trường hợp gộp 3 mẫu

 

256.500

3.3.3

Trường hợp gộp 4 mẫu

 

227.200

3.3.4

Trường hợp gộp 5 mẫu

 

209.600

4

Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm

122.500

 

4.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

66.800

 

4.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

55.700

 

4.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)

 

 

4.3.1

Trường hợp gộp 6 mẫu

 

181.100

4.3.2

Trường hợp gộp 7 mẫu

 

172.700

4.3.3

Trường hợp gộp 8 mẫu

 

166.400

4.3.4

Trường hợp gộp 9 mẫu

 

161.500

4.3.5

Trường hợp gộp 10 mẫu

 

157.600