HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 4310/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí.
b) Các đối tượng phải nộp phí như sau:
- Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư (trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua).
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
- Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Điều 2. Mức thu và chế độ quản lý phí
1. Mức thu:
TT | Đối tượng thu | ĐVT | Mức thu tối đa (đồng) |
1 | Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ, gồm: |
|
|
a) | Các hộ gia đình thuộc các phường TP Vinh (trừ khối 15 phường Cửa Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã Hưng Thịnh - Hưng Nguyên). | Khẩu/tháng | 6.000 |
Các hộ 2 bên đường Nguyễn Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến khu Công nghiệp Bắc Vinh; các hộ hai bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh; các hộ 2 bên đường Quốc lộ 46 thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc (thành phố Vinh); | Khẩu/tháng | 6.000 | |
Các hộ trên các trục đường Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch trên 7m (thị xã Cửa Lò); | |||
Các hộ 2 bên đường Quốc lộ 48 thuộc thị xã Thái Hoà; hai bên Quốc lộ 1A thị xã Hoàng Mai. | |||
b) | Các hộ gia đình còn lại thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà, thị xã Hoàng Mai; thị trấn; các hộ gia đình hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện. | Khẩu/tháng | 4.000 |
c) | Các hộ gia đình còn lại | Khẩu/tháng | 3.000 |
2 | Nhóm 2. Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân) |
|
|
a) | Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như kinh doanh xăm lốp ôtô, sửa chữa ôtô, xe máy, kinh doanh vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh, chế biến nông lâm thuỷ hải sản, giết mổ gia súc,… | Hộ/tháng | 200.000 |
b) | Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến 3 lao động | Hộ/tháng | 160.000 |
c) | Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp hoá sử dụng 1 lao động | Hộ/tháng | 120.000 |
d) | Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng 1 lao động | Hộ/tháng | 60.000 |
e) | Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ | Giường/tháng | 12.000 |
3 | Nhóm 3: Các tổ chức |
|
|
a) | Các cơ quan hành chính, sự nghiệp và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành chính (Bao gồm cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc phòng; các đơn vị hành chính khác) | Người/tháng | 3.000 (tối đa không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng) |
b) | - Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ |
|
|
+ Đơn vị có sử dụng dưới 15 lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 180.000 | |
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 340.000 | |
+ Đơn vị có trên 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 400.000 | |
c) | - Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách (Mức thu xác định theo giường nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/đơn vị/tháng) |
|
|
+ Khách sạn | Giường/tháng | 20.000 | |
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách | Giường/tháng | 14.000 | |
d) | - Đơn vị dịch vụ ăn uống: |
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 400.000 | |
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 340.000 | |
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng | Đơn vị/tháng | 240.000 | |
4 | Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức thu được xác định theo quầy hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa không quá 320.000 đồng/m3 rác. | đ/m3 rác |
|
a) | Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ có địa điểm cố định kinh doanh cố định). |
|
|
- Hàng ăn: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 80.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng. | Quầy, ốt/tháng | 100.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 120.000 | |
- Hàng tươi sống: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 60.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng/tháng. | Quầy, ốt/tháng | 70.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 80.000 | |
- Hàng khác | Quầy, ốt/tháng | 50.000 | |
b) | Chợ họp thường xuyên ở thành phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) . |
|
|
- Hàng ăn: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 30.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 50.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 60.000 | |
- Hàng tươi sống: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 24.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 30.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 40.000 | |
- Hàng khác | Quầy, ốt/tháng | 20.000 | |
c) | Chợ họp thường xuyên ở các thị trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 20.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 30.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 40.000 | |
- Hàng tươi sống: |
|
| |
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống | Quầy, ốt/tháng | 10.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 20.000 | |
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng | Quầy, ốt/tháng | 30.000 | |
- Hàng khác | Quầy, ốt/tháng | 10.000 | |
d) | Chợ họp thường xuyên ở các khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống | Quầy, ốt/tháng | 10.000 | |
- Hàng khác | Quầy, ốt/tháng | 8.000 | |
e) | Chợ họp không thường xuyên (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) | Quầy, ốt/tháng | 6.000 |
g) | Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hoá, nhà hát, rạp chiếu phim,...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,… | M2/tháng | 320 |
Mức thu quy định trên đây là mức thu tối đa. Mức thu cụ thể giao UBND tỉnh quyết định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
2. Chế độ quản lý phí
Đơn vị thu phí (đối với trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên hoặc chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí) được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí, 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trường hợp có thay đổi về đối tượng nộp phí do các chính sách của Trung ương thay đổi, giao Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đối tượng nộp phí cho phù hợp với quy định hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVI kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua;
Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 và nội dung tỷ lệ trích nộp tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 264/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 9 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An