HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 8910/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (không áp dụng đối với các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hóa).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng chịu phí:
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh (kể cả kinh doanh có ki ốt cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định).
b) Đối tượng được miễn:
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ truyền thống ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới miền núi cao, vùng sâu, vùng xa.
3. Các tổ chức thu phí chợ:
a) Ban quản lý chợ; HTX quản lý chợ; Tổ hoặc bộ phận quản lý chợ;
b) Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
c) Các mô hình quản lý chợ hiện hành khác.
Điều 2. Mức thu tối đa và chế độ quản lý
1. Mức thu tối đa:
a) Đối với các chợ đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước:
Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa | |||
Chợ hạng 1 | Chợ hạng 2 | Chợ hạng 3 | Chợ chưa xếp hạng | ||
I. Địa điểm kinh doanh cố định |
|
|
|
|
|
1. Chợ Vinh | đ/m2/tháng | 300.000 |
|
|
|
2. Chợ ga Vinh | đ/m2/tháng | 186.000 |
|
|
|
3. Các chợ khác |
|
|
|
|
|
3.1. Ki ốt cố định |
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1 | đ/m2/tháng | 90.000 | 57.000 | 45.000 | 27.000 |
Vị trí kinh doanh loại 2 | đ/m2/tháng | 75.000 | 45.000 | 30.000 | 18.000 |
Vị trí kinh doanh loại 3 | đ/m2/tháng | 53.000 | 38.000 | 23.000 | 15.000 |
Vị trí kinh doanh loại 4 | đ/m2/tháng | 45.000 | 23.000 | 15.000 | 9.000 |
3.2. Trong đình chợ |
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1 | đ/m2/tháng | 90.000 | 53.000 | 38.000 | 23.000 |
Vị trí kinh doanh loại 2 | đ/m2/tháng | 83.000 | 38.000 | 30.000 | 18.000 |
Vị trí kinh doanh loại 3 | đ/m2/tháng | 75.000 | 30.000 | 23.000 | 15.000 |
Vị trí kinh doanh loại 4 | đ/m2/tháng | 53.000 | 23.000 | 12.000 | 7.000 |
3.3. Lều bán kiên cố |
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1 | đ/m2/tháng | 83.000 | 45.000 | 30.000 | 18.000 |
Vị trí kinh doanh loại 2 | đ/m2/tháng | 68.000 | 38.000 | 23.000 | 15.000 |
Vị trí kinh doanh loại 3 | đ/m2/tháng | 60.000 | 30.000 | 15.000 | 9.000 |
Vị trí kinh doanh loại 4 | đ/m2/tháng | 38.000 | 15.000 | 11.000 | 7.000 |
II. Địa điểm kinh doanh không cố định |
|
|
|
|
|
Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực | đ/lượt vào chợ | 12.000 | 10.000 | 8.000 | 5.000 |
Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm | đ/lượt vào chợ | 10.000 | 8.000 | 7.000 | 4.000 |
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán | đ/lượt vào chợ | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 4.000 |
III. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm | đ/quày/tháng | 90.000 | 60.000 | 53.000 | 32.000 |
b) Đối với các chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư được phép áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá 2 lần so với mức thu theo quy định trên.
2. Chế độ quản lý:
a) Đối với chợ do ngân sách Nhà nước đầu tư được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. Mức trích cho hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ cụ thể như sau:
- Chợ Vinh, chợ ga Vinh và các chợ hạng 1: Trích để lại 80%, nộp ngân sách 20% số phí thu được;
- Chợ hạng 2, hạng 3 và các chợ chưa xếp hạng: Trích để lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10% số phí thu được.
b) Đối với chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức thu tối đa đã được quy định tại Nghị quyết này và các văn bản pháp luật có liên quan, quy định cụ thể mức thu đối với từng hạng chợ và các vị trí kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua. Bãi bỏ Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 1 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1209/2004/QĐ-UB ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí chợ do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 1209/2004/QĐ-UB ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí chợ do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
- 8 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Nghị quyết 3h/2004/NQ/HĐND5 về phí chợ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành