- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 6 Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Xem xét Tờ trình số 1228/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 3.643,921 tỷ đồng, bằng so với kế hoạch năm 2022.
1. Nguồn vốn ngân sách địa phương: Dự kiến 2.345,173 tỷ đồng; giảm 2,03% so với kế hoạch năm 2022.
1.1. Vốn trong cân đối theo tiêu chí: Dự kiến 876,948 tỷ đồng; tăng 6% so với kế hoạch năm 2022; trong đó:
a. Vốn trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư: Dự kiến 448,948 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 6,0 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 442,948 tỷ đồng.
1.2. Nguồn thu tiền sử dụng đất:
Dự kiến tiền sử dụng đất bố trí cho các dự án đầu tư công là 1.292,397 tỷ đồng, giảm 6,59% so với kế hoạch năm 2022; trong đó:
a. Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư: 791,744 tỷ đồng; giảm 0,68% so với kế hoạch năm 2022, cụ thể:
Thực hiện dự án: 791,744 tỷ đồng.
b. Tiền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố đầu tư: 500,653 tỷ đồng; giảm 14,63% so với kế hoạch năm.
1.3. Xổ số kiến thiết: Dự kiến kế hoạch năm 2023 là 158 tỷ đồng; tăng 7,48% so với kế hoạch năm 2022; cụ thể:
Thực hiện dự án: 158 tỷ đồng.
1.4. Bội chi ngân sách: 17,828 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách trung ương trong nước (các ngành, lĩnh vực, chương trình): 1.295,348 tỷ đồng (không bao gồm vốn bố trí cho 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội); tăng 26,8% so với kế hoạch năm 2022; cụ thể:
Vốn thực hiện dự án: 1.295,348 tỷ đồng.
(Có Biểu 1, 2, 3 và Phụ lục 1, 2 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2022 Trung ương giao | Kế hoạch năm 2022 địa phương giao | Dự kiến kế hoạch năm 2023 | Tỷ lệ so với KH 2022 trung ương giao | Tỷ lệ so với KH 2022 tỉnh giao | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 5 |
|
|
| 6 |
| Tổng số | 3.350.315 | 3.640.945 | 3.640.521 | 108,66 | 99,99 |
|
1 | Vốn ngân sách địa phương | 2.103.110 | 2.393.740 | 2.345.173 | 111,51 | 97,97 |
|
a. | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí | 827.310 | 827.310 | 876.948 | 106,00 | 106,00 | Theo khoản 5, Điều 3 Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 09/11/2020 |
- | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư |
| 399.310 | 448.948 |
| 112,43 |
|
- | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố đầu tư |
| 428.000 | 428.000 |
| 100,00 | Phân cấp ổn định hàng năm |
b. | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 1.100.000 | 1.383.630 | (1) 1.292.397 | 117,49 | 93,41 | Năm 2023 vốn để lại cho đầu tư giảm do phải trích nộp 30% vào quỹ phát triển đất của tỉnh; dự kiến tổng thu năm 2023 tăng 27,2% so với năm 2022 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- | Phân bổ vốn theo dự án |
| 1.383.630 | 1.292.397 |
| 93,41 |
|
| Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư |
| 797.164 | 791.744 |
| 99,32 |
|
| Tiền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố đầu tư |
| 586.466 | 500.653 |
| 85,37 |
|
c. | Xổ số kiến thiết | 140.000 | 147.000 | 158.000 | 112,86 | 107,48 | Theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
d. | Bội chi ngân sách địa phương | 35.800 | 35.800 | 17.828 | 49,80 | 49,80 | Theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
2 | Vốn ngân sách trung ương | 1.247.205 | 1.247.205 | 1.295.348 | 103,86 | 103,86 | Tăng thấp do năm 2023 tỉnh không có nguồn ODA |
a | Vốn trong nước | 1.021.690 | 1.021.690 | 1.295.348 | 126,78 | 126,78 | Theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
- | Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 1.021.690 | 1.021.690 | 1.295.348 | 126,78 | 126,78 |
|
| Trong đó |
| - |
|
|
|
|
| Đầu tư dự án trọng điểm, liên kết vùng | 225.000 | 225.000 | 225.000 | 100,00 | 100,00 |
|
b | Vốn nước ngoài | 225.515 | 225.515 |
| - | 0,00 | Năm 2023 không có dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Trong đó: Không bao gồm chi phí bồi thường, đền bù GPMB là 138.305 triệu đồng và kinh phí trích nộp 30% vào quỹ phát triển đất tỉnh 478.010 triệu đồng.
KẾ HOẠCH VỐN TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 2,140,000 | 428,000 |
|
1 | Thành phố Pleiku | 271,840 | 54,368 |
|
2 | Thị xã An Khê | 115,370 | 23,074 |
|
3 | Thị xã Ayun Pa | 115,385 | 23,077 |
|
4 | Huyện K'Bang | 116,130 | 23,226 |
|
5 | Huyện Đak Đoa | 125,585 | 25,117 |
|
6 | Huyện Chư Păh | 115,695 | 23,139 |
|
7 | Huyện Ia Grai | 123,815 | 24,763 |
|
8 | Huyện Mang Yang | 110,440 | 22,088 |
|
9 | Huyện Kông Chro | 127,250 | 25,450 |
|
10 | Huyện Đức Cơ | 106,770 | 21,354 |
|
11 | Huyện Chư Prông | 141,845 | 28,369 |
|
12 | Huyện Chư Sê | 152,915 | 30,583 |
|
13 | Huyện Đăk Pơ | 81,185 | 16,237 |
|
14 | Huyện la Pa | 107,980 | 21,596 |
|
15 | Huyện Krông Pa | 132,055 | 26,411 |
|
16 | Huyện Phú Thiện | 98,475 | 19,695 |
|
17 | Huyện Chư Pưh | 97,265 | 19,453 |
|
DỰ KIẾN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Đơn vị | Dự kiến số thu 2023 | Thu tiền sử dụng đất năm 2023 (Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi) | Chi bồi thường, hỗ trợ tái định cư và các chi phí khác | Tiền sử dụng đất sau khi trừ chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư | Chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Trích nộp 30% vào quỹ phát triển đất của tỉnh | Tiền sử dụng đất còn lại cho đầu tư | KH đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2023 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(7) (9) | (11) |
| TỔNG CỘNG | 1,908,712 | 1,908,712 | 138,305 | 1,770,407 | 177,041 | 478,010 | 1,115,356 | 1,292,397 |
|
I | Thu tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố (các huyện, thị xã, thành phố đăng ký) | 785,620 | 853,524 | 138,305 | 715,219 | - | 214,566 | 500,653 | 500,653 |
|
1 | Thành phố Pleiku | 430,000 | 455,314 | 60,000 | 395,314 |
| 118,594 | 276,720 | 276,720 |
|
2 | Huyện Đăk Đoa | 10,000 | 80,400 | 4,900 | 75.500 |
| 22.650 | 52,850 | 52,850 |
|
3 | Thị xã An Khê | 120,000 | 108,000 | 32,000 | 76,000 |
| 22,800 | 53,200 | 53,200 |
|
4 | Thị xã Ayun Pa | 7,500 | 6,750 |
| 6,750 |
| 2,025 | 4,725 | 4,725 |
|
5 | Huyện Chư Sê | 50,000 | 45,000 | 10,000 | 35,000 |
| 10,500 | 24,500 | 24,500 |
|
6 | Huyện Chư Păh | 25,000 | 22,500 | 3,600 | 18,900 |
| 5,670 | 13,230 | 13,230 |
|
7 | Huyện Ia Grai | 33,000 | 29,700 | 7,000 | 22,700 |
| 6,810 | 15,890 | 15,890 |
|
8 | Huyện Mang Yang | 8,000 | 7,200 | 900 | 6,300 |
| 1,890 | 4,410 | 4,410 |
|
9 | Huyện Chư Prông | 15,000 | 13,500 |
| 13,500 |
| 4,050 | 9,450 | 9,450 |
|
10 | Huyện Chư Pưh | 10,000 | 10,902 | 4,400 | 6,502 |
| 1,951 | 4,552 | 4,552 |
|
11 | Huyện Kbang | 7,000 | 6,300 | 3,000 | 3,300 |
| 990 | 2,310 | 2,310 |
|
12 | Huyện Kông Chro | 2,000 | 1,800 | 500 | 1,300 |
| 390 | 910 | 910 |
|
13 | Huyện Đức Cơ | 43,000 | 42,350 | 9,611 | 32,739 |
| 9,822 | 22,917 | 22,917 |
|
14 | Huyện Đăk Pơ | 8,000 | 7,200 | 1,000 | 6,200 |
| 1,860 | 4,340 | 4,340 |
|
15 | Huyện Ia Pa | 2,620 | 3,558 |
| 3,558 |
| 1,067 | 2,491 | 2,491 |
|
16 | Huyện Krông Pa | 11,500 | 10,350 | 1,394 | 8,956 |
| 2,687 | 6,269 | 6,269 |
|
17 | Huyện Phú Thiện | 3,000 | 2,700 |
| 2,700 |
| 810 | 1,890 | 1,890 |
|
II | Thu tiền sử dụng đất của tỉnh (Sở Tài chính dự kiến) | 1,123,092 | 1,055,188 | - | 1,055,188 | 177,041 | 263,444 | 614,703 | 791,744 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Pleiku | 341.568 | 273,254 |
| 273.254 |
|
|
|
|
|
| Đak Đoa | 714,000 | 642,600 |
| 642,600 |
|
|
|
|
|
| Đức Cơ | 36,500 | 32,850 |
| 32,850 |
|
|
|
|
|
| Chư Pưh | 19,024 | 17,122 |
| 17,122 |
|
|
|
|
|
| Ia Pa | 12,000 | 10,800 |
| 10,800 |
|
|
|
|
|
| 10% tiền sử dụng đất các huyện, thị xã, thành phố điều tiết về để đầu tư cho dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính tỉnh Gia Lai |
| 78,562 |
| 78,562 |
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang