Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2022

HI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính ph và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 nám 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết s 17/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân b kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết s 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tnh phân b kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết s 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tnh điều chnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-ND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tnh về việc phân b kế hoạch đầu tư công vn ngân sách nhà nước năm 2022.

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ v việc giao kế hoạch vn đu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định s 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Th tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách nhà nước giai đon 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; Báo cáo thm tra s 58/BC-KTNS ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến tho luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022, với các nội dung như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các đơn vị.

(Chi tiết như Phụ lục s 01 kèm theo)

2. Bổ sung 1.699.429,443 triệu đồng vào tổng nguồn kế hoạch đu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, cụ thể:

a) Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tnh, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 1.675.349,114 triệu đồng, trong đó:

- Nguồn thu tiền s dụng đất từ các dự án trên địa bàn tnh: 800.000 triệu đồng.

- Nguồn thu thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 875.349,114 triệu đồng.

b) Nguồn hoàn trả ngân sách tnh các dự án thuộc Ban GPMB tnh: 24.080,329 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục số 02, 03, 04, 05 kèm theo)

3. Điều chỉnh tên các dự án đã được phân bổ trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết như Phụ lục s 06 kèm theo)

4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tnh giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục 06 của Nghị quyết s 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết như Phụ lục s 07 kèm theo)

5. Bổ sung 1.099.429,443 triệu đồng vào tng nguồn kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương, cụ thể:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu đồng.

- Nguồn thu thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 875.349,114 triệu đồng.

- Nguồn hoàn tr ngân sách tnh các dự án thuộc Ban Giải phóng mặt bng tnh: 24.080,329 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục số 08, 09 kèm theo)

6. Bổ sung 1.147.973 triệu đồng vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:

- Chương trình mục tiêu quc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 458.743 triệu đồng.

- Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bền vững: 264.230 triệu đồng.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 425.000 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục số 02, 10 kèm theo)

7. Bổ sung 442.757 triệu đồng vào kế hoạch năm 2022 vốn ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 147.056 triệu đồng (trong đó vốn đầu tư phát triển 84.116 triệu đồng, vốn sự nghiệp 62.940 triệu đồng).

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 129.241 triệu đồng (trong đó vốn đầu tư phát triển 84.449 triệu đồng, vốn sự nghiệp 44.792 triệu đồng).

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 166.460 triệu đồng (trong đó vn đầu tư phát triển 136.490 triệu đồng, vn sự nghiệp 29.970 triệu đồng).

(Chi tiết như Phụ lục s 08, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính ph (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (b/cá
o); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại bi
u HĐND tnh;
- UBMTTQVN tnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các S, ban, ngành liên quan;
- VP T
nh y, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT
HĐND, UBND các huyn, thị xã, thành ph;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- L
ưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng