- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH 14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-BKTNS ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
Tổng dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 5.648.435 triệu đồng (Chi tiết từng nguồn vốn kèm theo Phụ lục I), trong đó:
1. Vốn ngân sách địa phương: 3.919.590 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách là 1.019.590 triệu đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 1.300.000 triệu đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 1.600.000 triệu đồng;
2. Vốn ngân sách Trung ương: 1.433.845 triệu, trong đó:
- Vốn trong nước: 1.260.000 triệu, bố trí cho 14 dự án. Cụ thể:
Lĩnh vực giao thông: bố trí 580.897 triệu đồng/05 dự án chuyển tiếp và 200.000 triệu đồng/03 dự án khởi công mới.
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: bố trí 36.103 triệu đồng/02 dự án chuyển tiếp và 243.000 triệu đồng/02 dự án khởi công mới;
Lĩnh vực văn hóa: bố trí 100.000 triệu đồng/01 dự án chuyển tiếp;
Lĩnh vực quốc phòng: bố trí 100.000 triệu đồng/01 dự án khởi công mới.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục II)
- Vốn nước ngoài: 173.845 triệu đồng, bố trí cho 01 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục III).
3. Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 295.000 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư các cơ sở bảo trợ xã hội, đào tạo và dạy nghề, kết nối và giải quyết việc làm: 70.000 triệu đồng/01 dự án;
- Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo đảm an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai: 225.000 triệu đồng/02 dự án.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục IV).
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Năm 2022 | Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Nhu cầu kế hoạch năm 2023 | Dự kiến kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||
Kế hoạch | Ước giải ngân từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/9/2022 | Ước giải ngân từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/01/2023 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 5,179,419 | 3,604,717 | 5,105,627 | 28,423,033 | 5,848,435 | 5,648,435 |
|
1 | Vốn NSNN | 5,124,419 | 3,604,717 | 5,050,627 | 28,073,033 | 5,553,435 | 5,353,435 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Vốn ngân sách địa phương | 3,930,690 | 2,775,926 | 3,856,898 | 21,440,300 | 3,919,590 | 3,919,590 |
|
- | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi) | 1,019,590 | 640,198 | 999,538 | 5,747,500 | 1,019,590 | 1,019,590 |
|
- | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 1,300,000 | 868,546 | 1,246,290 | 7,000,000 | 1,300,000 | 1,300,000 |
|
- | Xổ số kiến thiết | 1,600,000 | 1,256,082 | 1,599,970 | 8,644,000 | 1,600,000 | 1,600,000 |
|
- | Bội chi ngân sách địa phương | 11,100 | 11,100 | 11,100 | 48,800 |
|
|
|
| Trong đó: Vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Vốn ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương | 1,193,729 | 828,791 | 1,193,729 | 6,632,733 | 1,633,845 | 1,433,845 |
|
- | Vốn trong nước | 1,094,718 | 749,967 | 1,094,718 | 6,095,700 | 1,260,000 | 1,260,000 |
|
- | Vốn nước ngoài | 99,011 | 78,824 | 99,011 | 537,033 | 373,845 | 173,845 | nhu cầu bổ sung 200 tỷ thực hiện các dự án vay ODA. |
2 | Vốn từ Chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội | 55,000 | - | 55,000 | 350,000 | 295,000 | 295,000 | Vốn ngoài kế hoạch 2021- 2025 được Thủ tướng Chính phủ giao tại QĐ số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021. |
Ghi chú: Kế hoạch năm 2023 dự kiến tăng 469,016 tỷ đồng so với kế hoạch năm 2022.
- 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 134/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 dự kiến Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 5 Nghị quyết 37/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 128/NQ-HĐND và Nghị quyết 28/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Đắk Lắk
- 7 Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023, tỉnh Điện Biên
- 8 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- 9 Nghị quyết 306/NQ-HĐND năm 2022 về Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Thanh Hóa (lần 1)
- 10 Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11 Nghị quyết 61/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2021 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 do Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2020 về cho ý kiến tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng cuối năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành