HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP , ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND, ngày 12/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 150 đồng trên 1m3 (một mét khối) nước sinh hoạt, tương đương 3,95% trên giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch sinh hoạt chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối tượng là hộ gia đình, cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân, trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân, các cơ sở rửa ô tô, xe máy, bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác... có sử dụng hệ thống nước máy tập trung, phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
- Quản lý, sử dụng tiền thu phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
+ Trích lại 10% trên tổng số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt để trang trải chi phí cho đơn vị thực hiện thu phí.
+ Phần còn lại nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bảo vệ chất lượng nước các nguồn nước (trong đó có chất lượng nước của các công trình thuỷ lợi), bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương (nếu đã thành lập), trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương. Việc chi trả, thanh toán các khoản chi từ phần phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 11/2004/NQ-HĐND, ngày 29/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2004/NQ.HĐNDK7 phê duyệt mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2011 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 2870/2010/QĐ-UBND sửa đổi nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Quyết định số 291/2008/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2011 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 2870/2010/QĐ-UBND sửa đổi nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Quyết định số 291/2008/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành