HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ CỦA THỊ TRẤN BÌNH MỸ, HUYỆN BÌNH LỤC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY
(Ngày 09/12 - 10/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2092/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với Tờ trình số 2092/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục như sau:
1. Đặt tên đường (gồm 12 tuyến đường):
Trần Hưng Đạo, Cát Tường, Trần Quốc Toản, Triều Hội, Lý Thường Kiệt, 3/2, Trần Văn Chuông, Trần Tử Bình, Ngô Gia Bẩy, Lý Công Bình, Điện Biên Phủ, Nguyễn Khuyến.
2. Đặt tên phố (gồm 4 phố):
Kim Đồng, Nguyễn Du, Biên Hoà, Lý Tự Trọng.
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ TRẤN BÌNH MỸ, HUYỆN BÌNH LỤC
1. Tên đường (gồm 12 đường):
TT | Tên cũ | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Hiện trạng | Quy hoạch | |||||
1 | QL 21A | Trần Hưng Đạo | Cầu Sắt | Tiếp giáp ranh giới xã Đồn Xá | 4.700 | 4700 | 11 | 18 |
2 | Đê sông Sắt | Cát Tường | Trạm bơm An Đổ | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 650 | 1650 | 5 | 13 |
3 | Đường vào An Tập | Trần Quốc Toản | Tiếp giáp QL 21A | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 250 | 929 | 5 | 5 |
4 | Đường vào xã An Mỹ | Triều Hội | Tiếp giáp QL 21A | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 900 | 1680 | 7 | 15 |
5 | Đường Đ4 | Lý Thường Kiệt | Tiếp giáp QL 21A | Lô A3 | 500 | 1683 | 11 | 13-55 |
6 | Đường vào UBND huyện | 3/2 | Tiếp giáp QL21A | UBND huyện | 270 | 270 | 7 | 13 |
7 | Đường liên xã | Trần Văn Chuông | Tiếp giáp QL21A | Tiếp giáp Cầu Cao An Thái An Mỹ | 590 | 2640 | 5 | 15 |
8 | Quốc lộ 37B | Trần Tử Bình | Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thọ | Tiếp giáp hành lang Đường sắt | 560 | 560 | 9 | 15 |
9 | Quốc lộ 37B | Ngô Gia Bẩy | Tiếp giáp QL 21A (Ga BL) | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 100 | 740 | 9 | 25 |
10 | Đường vào Đạo Truyền | Lý Công Bình | Tiếp giáp QL21A | Tiếp giáp ranh giới Đạo Truyền Đồn Xá | 360 | 1181 | 5 | 15 |
11 | Đường N3 | Điện Biên Phủ | Xí nghiệp Thuỷ nông | Tiếp giáp đường liên xã | 1000 | 1784 | 7 | 13-20,5 |
12 | Đường N2 | Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường vào UBND huyện | Điểm cuối lô BA3 | 578 | 578 | 7 | 17 |
2. Tên phố (gồm 04 phố):
TT | Tên cũ | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Hiện trạng | Quy hoạch | |||||
1 | Đường vào Bưu Điện | Kim Đồng | QL 21A | Tiếp giáp đường N2 | 270 | 270 | 9 | 9 |
2 | Đường cửa Hội trường | Nguyễn Du | QL 21A | Nhà văn hóa huyện | 130 | 130 | 9 | 9 |
3 | Đường đi vào lô BA7 | Biên Hoà | Công ty Thuỷ nông | Nhà văn hóa Bình Minh | 237 | 237 | 13 | 13 |
4 | Đường đi vào lô BA3 | Lý Tự Trọng | Ngân hàng CSXH | Tiếp giáp đường Đ4 | 210 | 210 | 9 | 9 |
- 1 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố ở thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố ở thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành