HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5101/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 kèm theo Báo cáo số 319/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 và kế hoạch năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 và kế hoạch năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước 2016, phân bổ như sau:
1. Về nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài (ODA) kế hoạch năm 2016 (chưa bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia) là 2.301,25 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư XDCB tập trung cân đối qua ngân sách (bao gồm cả nguồn thu tiền sử dụng đất) 816,2 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 597,9 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện, xã 218,3 tỷ đồng.
- Vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương 989,6 tỷ đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ 182,45 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài (ODA) 313 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc bố trí kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ
Việc bố trí kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện theo đúng quy định tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT- TTg ngày 15/01/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ XDCB; Chỉ thị 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Văn bản số 3686/BKHĐT-TH ngày 11/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn triển khai lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016. Nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện cân đối, bố trí như sau:
(1) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA và dự án bộ, ngành đầu tư;
(2) Bố trí trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển, trả nợ vốn ODA vay lại, thanh toán hợp đồng BT phần vốn NSNN;
(3) Bố trí vốn trả nợ cho các dự án đã được phê duyệt quyết toán; trong đó ưu tiên các dự án hoàn thành, phê duyệt quyết toán trước 31/12/2014;
(4) Bố trí vốn các dự án chuyển tiếp có tính chất quan trọng, cấp thiết phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh;
(5) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án khởi công mới thuộc danh mục dự kiến đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
(6) Bố trí khởi công mới một số dự án thực sự cần thiết và đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
* Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách huyện, xã được hưởng theo tỷ lệ điều tiết (218,3 tỷ đồng): Các huyện, thành thị phải tập trung bố trí để xử lý nợ XDCB đối với các dự án và phần vốn thuộc trách nhiệm ngân sách cấp huyện, xã, theo quy định tại Chỉ thị 27/CT-TTg, Chỉ thị 07/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 1623/KH-UBND ngày 26/4/2014 của UBND tỉnh; bố trí các dự án giáo dục đào tạo đảm bảo cơ cấu vốn bố trí cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề và Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
3. Phương án bố trí
3.1. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối 816,2 tỷ đồng (bao gồm tiền thu sử dụng đất 300 tỷ đồng), trong đó:
3.1.1. Ngân sách cấp tỉnh 597,9 tỷ đồng, bố trí:
(1) Đối ứng ODA và dự án bộ, ngành đầu tư 25 tỷ đồng;
(2) Trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển 132,5 tỷ đồng;
(3) Thanh toán hợp đồng BT cầu Đồng Quang 50 tỷ đồng;
(4) Trả nợ vốn ODA vay lại 8,8 tỷ đồng;
(5) Hỗ trợ công tác lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 30 tỷ đồng;
(6) Hỗ trợ các doanh nghiệp công ích 2 tỷ đồng;
(7) Chuẩn bị đầu tư 5 tỷ đồng;
(8) Còn lại 344,6 tỷ đồng, bố trí các công trình, dự án; cụ thể như sau:
- Bố trí 156,4 tỷ đồng thanh toán 122 công trình hoàn thành đã quyết toán.
- Bố trí 145,3 tỷ đồng để thực hiện 52 dự án chuyển tiếp;
- Bố trí 42,9 tỷ đồng cho 12 dự án mới.
3.1.2. Ngân sách huyện, xã (nguồn thu sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết): 218,3 tỷ đồng: Tập trung bố trí các dự án do cấp huyện, xã làm chủ đầu tư; đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí. Riêng 200 tỷ đồng vốn vay KBNN Trung ương cho Dự án đường Vũ Thê Lang, UBND thành phố Việt Trì có trách nhiệm hoàn trả bằng tiền thu sử dụng đất ngoài kế hoạch thu tiền sử dụng đất được giao năm 2016.
3.2. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương
Thực hiện đăng ký phương án phân bổ 989,6 tỷ đồng cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu NSTW đảm bảo đúng mục tiêu, mức vốn được giao, định hướng của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
3.3. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
Thực hiện đăng ký phương án phân bổ 182,45 tỷ đồng cho các dự án giao thông, thủy lợi, y tế, kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên; đảm bảo đúng mục tiêu, mức vốn được giao theo quy định.
3.4. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): đăng ký 313 tỷ đồng cho các dự án ODA theo Hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ, định hướng của bộ, ngành Trung ương và tiến độ thực hiện dự án.
3.5. Đối với nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn TPCP đầu tư xây dựng Nông thôn mới: Sau khi có văn bản thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh dự kiến phương án đăng ký phân bổ báo cáo Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
(Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- UBND tỉnh đề xuất phương án bố trí mức vốn cụ thể đối với các dự án khởi công mới năm 2016 đến nay chưa hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định theo quy định hiện hành;
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 2 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 3686/BKHĐT-TH năm 2015 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2015 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn đầu tư và kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 12 Nghị quyết 347/2010/NQ-HĐND phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13 Nghị quyết 297/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 297/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 347/2010/NQ-HĐND phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn đầu tư và kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016