HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017;
Xét Tờ trình số 5326/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017, như sau:
1. Về nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư là 2.279.660 triệu đồng:
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 888.820 triệu đồng, trong đó: Vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí: 567.820 triệu đồng; Thu tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng (bao gồm 207.200 triệu đồng tiền thu sử dụng đất điều tiết cho ngân sách huyện, xã); Tiền thu xổ số kiến thiết: 21.000 triệu đồng.
- Vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) là 549.600 triệu đồng.
- Vốn bố trí cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia là 278.796 triệu đồng.
- Vốn bố trí cho các dự án ODA là 562.444 triệu đồng, bao gồm: Vốn đối ứng từ ngân sách Trung ương: 56.313 triệu đồng; Vốn nước ngoài ODA: 506.131 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế hoạch
Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 theo các nguyên tắc, tiêu chí dưới đây:
(1) Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi năm 2015, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
(2) Phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2017 trên cơ sở khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư và tăng cường phân cấp nguồn lực để tạo điều kiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
(3) Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho các dự án phải quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho từng dự án trên cơ sở phù hợp với kế hoạch đầu tư và khả năng cân đối nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành (đã được duyệt quyết toán);
+ Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
+ Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP;
+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
+ Dự án khởi công mới phải đảm bảo đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định của Chính phủ.
(Đối với các dự án dở dang và các dự án khởi công mới; mức vốn bố trí không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được duyệt).
3. Phương án phân bổ chi tiết
a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
Tổng số phân bổ dự kiến là 888.820 triệu đồng, trong đó:
Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ là 681.620 triệu đồng, bố trí:
- Trả nợ vốn vay (Ngân hàng phát triển): 341.890 triệu đồng.
- Chi chương trình, dự án khắc phục, xử lý và các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường: 82.800 triệu đồng;
- Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 triệu đồng;
- Trả Hợp đồng BT cầu Đồng Quang: 30.000 triệu đồng;
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.000 triệu đồng;
- Hỗ trợ chống xuống cấp các di tích lịch sử văn hóa: 2.000 triệu đồng;
- Bố trí cho các dự án PPP: 20.000 triệu đồng;
- Bố trí cho các công trình, dự án: 191.930 triệu đồng, gồm:
+ Công trình, dự án đã hoàn thành (76 công trình, dự án): 65.980 triệu đồng;
+ Công trình, dự án chuyển tiếp và đã hoàn thành thủ tục đầu tư năm 2016 (54 công trình, dự án): 70.700 triệu đồng;
+ Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các dự án, công trình trạm y tế, trường học đạt chuẩn… và nông thôn mới: 48.450 triệu.
+ Công trình, dự án khởi công mới (05 công trình, dự án): 6.800 triệu đồng.
Ngân sách huyện, xã từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết là 207.200 triệu đồng: Bố trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí cho công tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ mục tiêu)
Tổng số đăng ký phân bổ là 549.600 triệu đồng, trong đó:
- Trả nợ XDCB mức tối thiểu theo Văn bản 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 11.600 triệu đồng/ tổng số 41.600 triệu đồng (trong đó: vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia là 30.000 triệu đồng);
- Bố trí vốn cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh: 538.000 triệu đồng.
c) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia
Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 278.796 triệu đồng, trong đó:
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 132.796 triệu đồng (trong đó: Thanh toán nợ XDCB tối thiểu 15.000 triệu đồng), phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Xã đặc biệt khó khăn bố trí 1.000 triệu đồng.
- Thôn, bản đặc biệt khó khăn bố trí 200 triệu đồng.
- Chương trình 30a: tổng số 20.769 triệu đồng, phân bổ chi tiết sau.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 146.000 triệu đồng (trong đó: Thanh toán nợ XDCB tối thiểu 15.000 triệu đồng), phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Suất đầu tư trên 1 đơn vị xã là 301,4 triệu đồng.
- Xã ưu tiên 1 (hệ số 4): 301,4 x 4 = 1.025,6 triệu đồng/xã.
- Xã ưu tiên 2 (hệ số 1,3): 301,4 x 1,3 = 391,82 triệu đồng/xã.
- Xã không ưu tiên (hệ số 1): 301,4 triệu đồng/xã.
d) Vốn bố trí cho các dự án ODA
Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 562.444 triệu đồng, trong đó:
- Vốn nước ngoài ODA: 506.131 triệu đồng, bố trí cho 06 chương trình, dự án.
- Vốn đối ứng từ ngân sách Trung ương: 56.313 triệu đồng, bố trí cho 03 dự án.
(Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP (XDCB TẬP TRUNG) NĂM 2017
(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên, danh mục dự án | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã cấp đến 12/2016 | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | ||
Số quyết định, ngày tháng năm | KC-HT | TMĐT, QT* | |||||
A | NGUỒN VỐN | ||||||
1 | Tổng số: 888.820 triệu đồng. | ||||||
| Trong đó: - Cân đối ngân sách địa phương: 567.820 triệu đồng; | ||||||
| - Thu tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng (trong đó: Chi đảm bảo môi trường và lập hồ sơ địa chính là 92.800 triệu đồng; điều tiết cho ngân sách huyện, xã là 207.200 triệu đồng); | ||||||
| - Thu xổ số kiến thiết: 21.000 triệu đồng | ||||||
2 | Số vốn ngân sách tỉnh phân bổ: 681.620 triệu đồng | ||||||
3 | Số vốn ngân sách huyện, xã phân bổ: 207.200 triệu đồng. | ||||||
B | KẾ HOẠCH PHÂN BỔ (PHẦN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH) | 681 620 |
| ||||
1 | Trả nợ vốn vay (Ngân hàng phát triển); Trong đó: - Hoàn trả vốn vay NHPT theo cam kết năm 2016 chưa bố trí nguồn: 95.520 triệu đồng. - Trả vốn NHPT kế hoạch cam kết năm 2017 (Chương trình kiên cố hóa kênh mương): 213.000 triệu đồng. - Hoàn trả các khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 33.370 triệu đồng | 341 890 |
| ||||
2 | Chi chương trình, dự án khắc phục, xử lý và các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường | 82 800 | Quyết định phân bổ sau | ||||
3 | Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 10 000 |
| ||||
4 | Trả Hợp đồng BT Cầu Đồng Quang | 30 000 |
| ||||
5 | Vốn chuẩn bị đầu tư | 3 000 | Quyết định phân bổ sau | ||||
6 | Hỗ trợ chống xuống cấp các di tích lịch sử văn hóa | 2 000 | Quyết định phân bổ sau | ||||
7 | Bố trí các dự án PPP | 20 000 | Quyết định phân bổ sau | ||||
8 | Bố trí các công trình, dự án |
|
| 5 832 416 | 3 031 186 | 191 930 |
|
8.1 | Công trình, dự án đã hoàn thành (tổng số 76 công trình, dự án) |
|
| 3 335 205 | 2 287 294 | 65 980 | Bố trí trả nợ các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư |
* | UBND huyện Đoan Hùng |
|
| 311 112 | 110 870 | 3 500 |
|
- | Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã Yên Kiện, huyện Đoan Hùng | 225/QĐ-UBND 02/02/12 | 12-14 | 75 891 | 39 000 | 1 000 |
|
- | Xây dựng kè hữu sông Lô đoạn qua Sóc Đăng | 3494/QĐ-UBND 04/11/11 | 11-14 | 81 907 | 19 580 | 1 000 |
|
- | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng (hạng mục đường giao thông) | 3221 22/11/06; 601 28/2/2011 | 09-13 | 25 090 | 24 490 | 500 |
|
- | Đường giao thông kết hợp di dời dân tránh lũ quét thuộc các xã phía Tây Nam, huyện Đoan Hùng | 3317/QĐ-UBND - 21/10/11 | 12-16 | 128 224 | 27 800 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Hạ Hòa |
|
| 232 898 | 195 743 | 1 850 |
|
- | Hệ thống cấp nước sạch thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ | 1503 ngày 9/6/2005; 729 ngày 4/4/2007 | 2007-2009 | 18 303 | 17 373 | 350 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông Vùng đồi huyện Hạ Hòa | 3169/QĐ-UBND, 15/10/04; 2246/QĐ-UBND, 18/8/05; 501/QĐ-UBND, 23/02/06; 2513/QĐ-UBND, 04/9/08; 1054/QĐ-UBND,30/3/11 | 2006 - 2014 | 112 139 | 101 534 | 500 |
|
- | Đường vào khu du lịch Ao Châu, huyện Hạ Hòa | 550/QĐ-UB, 14/3/07; 1298 ngày 14/5/2008; 1055/QĐ-UB, 30/3/11, 900 ngày 12/4/2013 | 2007 - 2014 | 55 574 | 33 906 | 500 |
|
- | Đường từ đền Mẫu Âu Cơ đi Ao Giời - Giếng Tiên, huyện Hạ Hòa | 2066/QĐ-UBND, 20/8/07; 806/QĐ-UBND, 28/3/08; 1674/QĐ-UBND, 13/5/11; 2338/QĐ-UBND, 4/9/12 | 2008 - 2014 | 46 882 | 42 930 | 500 |
|
* | UBND huyện Lâm Thao |
|
| 112 000 | 71 300 | 3 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp kênh tưới kết hợp đường giao thông trung tâm xã Sơn Dương | 2181/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 | 2011-2015 | 112 000 | 71 300 | 3 000 |
|
* | UBND huyện Phù Ninh |
|
| 156 504 | 94 591 | 2 500 |
|
- | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 323C, huyện Phù Ninh (đoạn quốc lộ 2 - đê hữu sông Lô) | 1797 ngày 17/07/2013 | 2013-2015 | 69 232 | 36 272 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tránh lũ P4, huyện Phù Ninh (đoạn Phú Lộc - Phú Nham - Tiên Du) | 3883 ngày 12/12/2011 | 2012-2015 | 50 988 | 34 800 | 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Bảo Thanh - Hạ Giáp, huyện Phù Ninh | 3573 ngày 09/11/2010 | 2010-2012 | 36 284 | 23 519 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Tam Nông |
|
| 194 624 | 172 208 | 4 300 |
|
- | Hệ thống mạng ống phân phối nước sạch thị trấn Hưng Hóa và các vùng lân cận, huyện Tam Nông | 3085/QĐ-UBND, 29/10/2008 | 2008-2013 | 63 464 | 57 448 | 300 |
|
- | Đường Quang Húc - Tề Lễ, huyện Tam Nông | 2751/QĐ-UBND, 10/11/2014 | 2009-2014 | 116 211 | 110 300 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã Văn Lương, huyện Tam Nông (Lý trình Km0+00-Km3+00m) | 31/10/12 | 1764/QĐ-UBND | 14 950 | 4 460 | 3 000 |
|
* | UBND huyện Thanh Ba |
|
| 79 423 | 71 652 | 1 100 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường đến trung tâm xã Vân Lĩnh, huyện Thanh Ba | 1263/QĐ-UBND; 11/5/2010 |
| 43 390 | 41 857 | 100 |
|
- | Đường từ kho muối (TL314) xã Ninh Dân đi Lữ đoàn 168 xã Chí Tiên | Số: 2558/QĐ-UBND 08/8/2011 |
| 36 033 | 29 795 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Thanh Sơn |
|
| 176 531 | 123 160 | 2 000 |
|
- | Đường giao thông liên xã (đoạn từ xóm Mít đi xóm Nưa xã Tân Lập nối xã Tân Minh), huyện Thanh Sơn | 2783 31/10/2013 |
| 36 567 | 25 000 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh Sơn (TL 316-Tân Lập-Yên Lương-Yên Sơn) huyện Thanh Sơn | 2816, 03/10/2008 | 2008-2012 | 139 964 | 98 160 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Thanh Thủy |
|
| 18 700 | 13 426 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc và nhà khách cơ quan Huyện ủy Thanh Thủy | Số 2859 ngày 19/9/2013 | 2013-2014 | 18 700 | 13 426 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Yên Lập |
|
| 30 671 | 22 089 | 2 500 |
|
- | Dự án sân vận động huyện Yên Lập | QĐ số: 3137 ngày 18/11/2005; QĐ ĐC số 432 ngày 19/2/2013 |
| 19 709 | 14 135 | 2 000 |
|
- | Cầu treo Ngòi Giành xã Xuân An | QĐ số: 1415 ngày 31/05/2012 | 2 012 | 10 962 | 7 954 | 500 |
|
* | UBND thị xã Phú Thọ |
|
| 65 268 | 64 293 | 970 |
|
- | Đường 27/7 đi Viện Lao | 2683, 21/10/2016 | 2008-2010 | 14 783 | 14 659 | 120 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường L6 huyện Lâm Thao đến đê Tả Thao thị xã Phú Thọ | 2690/QĐ 31/8/2010 | 2009-2012 | 50 485 | 49 634 | 850 |
|
* | Ban QL các Khu công nghiệp và Công ty PTHT Khu công nghiệp |
|
| 110 271 | 100 152 | 5 100 |
|
- | Đường vào nhà máy xử lý nước thải D6-D8 KCN Thụy Vân, giai đoạn 1 | 29, ngày 7/1/2014 |
| 3 215 | 2 805 | 200 | Công ty PTHT KCN |
- | Đường GT nội bộ đoạn 11-12A; đường GT nội bộ, hệ thống thoát nước mưa đoạn 12A- 7-KCN Thụy Vân, giai đoạn 2 | 3179, ngày 17/12/2015 |
| 11 593 | 10 949 | 500 | Công ty PTHT KCN |
- | San nền diện tích nhà máy bia Đồng Xuân lô A-KCN Trung Hà | 256, ngày 3/2/2015 |
| 8 839 | 8 535 | 200 | Công ty PTHT KCN |
- | Đường giao thông T3-T4, hệ thống thoát nước mưa T4-T5 tuyến N2 gói 2, tuyến thoát nước mưa từ nhà máy bia ra mương trung tâm -KCN Trung Hà | 1080, ngày 11/5/2016 |
| 15 810 | 15 255 | 400 | Công ty PTHT KCN |
- | Mặt đường giao thông, hệ thống thoát nước mưa, nước thải-Khu TĐC Bạch Hạc, giai đoạn 1 | 8, ngày 3/1/2014 |
| 7 739 | 7 068 | 500 | Công ty PTHT KCN |
- | Hạng mục hè đường-CCN Bạch Hạc, giai đoạn 1 | 2205, ngày 19/9/2014 |
| 2 301 | 1 163 | 500 | Công ty PTHT KCN |
- | San nền, đường GT nội bộ-CCN Bạch Hạc, giai đoạn 2 | 3383, ngày 26/12/2014 |
| 19 283 | 18 063 | 500 | Công ty PTHT KCN |
- | Một nửa mặt đường đoạn FLS3A, rãnh thoát nước mưa phần còn lại đoạn FLS lô số 9+10 - KCN Thụy Vân, giai đoạn 2 |
|
| 1 003 | 377 | 400 | Công ty PTHT KCN |
- | San nền, nền đường giao thông nội bộ phần còn lại lô số 9 - KCN Thụy Vân, giai đoạn 2 |
|
| 5 284 | 4 750 | 400 | Công ty PTHT KCN |
- | Trụ sở làm việc BQL các KCN Phú Thọ |
|
| 20 044 | 18 427 | 400 | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp |
- | Thi công hạng mục hè đường giai đoạn I, II, Khu CN Thụy Vân | 2205, 2206 ngày 19/9/2014 |
| 4 936 | 3 385 | 800 | Công ty PTHT KCN |
- | San nền lô 5,6 và xây dựng đường giao thôn nội bộ các tuyến D3, D4; đoạn 15-16 thuộc tuyến N3;đoạn 24-25 thuộc tuyến N1 và các nút giao thông số 3,4,10,11,15,16,21,24,25 KCN Trung Hà | 3383, ngày 26/12/2014 |
| 4 988 | 4 415 | 100 | Công ty PTHT KCN |
- | Hệ thống thoát nước CCN Bạch Hạc | 2418, ngày 10/10/2014 | 2007-2015 | 5 236 | 4 960 | 200 | Công ty PTHT KCN |
* | Sở Giao thông vận tải |
|
| 731 084 | 522 810 | 7 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường từ QL2 đến Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng | 1078/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 | 2014-2016 | 71 468 | 20 000 | 2 000 |
|
- | Dự án đường nối QL32C-QL70 và xây dựng cầu Hạ Hoà | QĐ số 523/QĐ-UBND ngày 08/3/2007; 3958/QĐ-UBND ngày 24/12/2008; 3587/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 và 2352/QĐ-UBND ngày 21/7/2011; 1268/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 | 2007-2015 | 573 636 | 455 175 | 2 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường nối QL2(ngã 3 Đền Hùng) đến đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai thuộc xã Hùng Lô, thành phố Việt Trì | 308, ngày 12/2/2014 | 2014-2015 | 52 537 | 20 000 | 2 000 |
|
- | Đường tỉnh 321C (Lương Sơn - Phượng Vĩ) | QĐ số 4285/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 | 2011-2014 | 27 419 | 22 135 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa tỉnh lộ 314 (đoạn từ km16+128 đến km39+220) | 1482 30/6/2014 | 2015-2017 | 6 024 | 5 500 | 500 |
|
* | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| 633 564 | 344 071 | 11 110 |
|
- | Đường sơ tán dân đoạn Ninh Dân- Đông Thành - Thanh Vinh | 1307/QĐ-UBND, 14/5/2010; 1019/QĐ-UBND , 19/4/2012 | 10-15 | 147 460 | 88 369 | 1 000 |
|
- | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù, Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân | 247/QĐ-UBND ngày 21/01/2012; 2748/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 | 12-15 | 52 459 | 20 150 | 1 000 |
|
- | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù, Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân (Tuyến QL32C-Cát trù-Yên Dưỡng) | 1274, ngày 01/6/2016 | 12-15 | 6 599 |
| 1 000 |
|
- | Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km73,3-Km73,7 đê hữu sông Thao Thuộc thị trấn Hưng Hóa, huyện Tam Nông. | 657/QĐ-SNN ngày 24/10/2013 | T9-10/2013 | 10 595 | 7 700 | 1 000 |
|
- | Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; Km3,3-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng. | 406/QĐ-SNN ngày 10/9/2012 | T8-T9/2012 | 65 286 | 61 022 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp và gia cố tuyến đê tả ngòi Vĩnh Mộ | 20/7/2009; 2130/QĐ-UBND 8/8/2012 | 10-14 | 90 320 | 63 370 | 2 500 |
|
- | Tu bổ tuyến đê tả, đê hữu ngòi Me huyện Cẩm Khê | 2070/QĐ-UBND, 09/7/2010 | 09-12 | 198 998 | 70 634 | 1 000 |
|
- | Dự án cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước bị xuống cấp trên địa bàn huyện Cẩm Khê (hồ Đồng Nguyễn xã Phượng Vỹ) | 3552/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 | 11-14 | 7 694 | 4 479 | 500 |
|
- | Mua sắm đường ống và vật tư phụ kiện đi kèm phục vụ công tác chống hạn hán vụ Đông Xuân năm 2012 trên địa bàn các huyện: Hạ Hoà, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập | 1581/QĐ-UBND ngày 19/6/12 | 2012 | 8 542 | 8 100 | 280 |
|
- | Mua sắm đường ống và vật tư phụ kiện đi kèm phục vụ công tác phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân năm 2010 - 2011 | 3593/QĐ-UBND ngày 11/11/11 | 11-12 | 6 345 | 5 250 | 830 |
|
- | Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Cacbon thấp | 1619/QĐ-BNN-KH, 15/7/2013; 2282/QĐ-UBND , 12/9/2013 | 14-18 | 39 266 | 14 997 | 1 000 |
|
* | Ngành giáo dục và đào tạo |
|
| 85 707 | 36 835 | 7 130 |
|
- | THPT Hương Cần | 03, 30/10/2008; 1179, 04/5/2010; 3890, 19/12/2011 | 1/2009 11/2009 | 10 931 | 8 000 | 500 | THPT Hương Cần |
- | THPT Hạ Hòa | 784, ngày 26/3/2012 |
| 5 823 | 5 300 | 500 | THPT Hạ Hòa |
- | Trung tâm GDTX tỉnh | 1322, ngày 14/5/2010 |
| 37 572 |
| 1 200 | Trung tâm GDTX tỉnh |
- | THPT Vĩnh Chân | 2500, ngày 21/9/2012 |
| 1 493 | 900 | 600 | THPT Vĩnh Chân |
- | THPT Yển Khê | 3873/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 | 11/2011 10/2013 | 3 190 | 3 029 | 100 | THPT Yển Khê |
- | Trường THPT Việt Trì | 124, ngày 21/12/2012 |
| 2 073 | 1 900 | 150 | Trường THPT Việt Trì |
- | Trường dân tộc nội trú Thanh Sơn | 1594, ngày 17/7/2012 |
| 11 606 | 11 300 | 240 | Trường dân tộc nội trú Thanh Sơn |
| Trường dân tộc nội trú Yên Lập | 5203, ngày 16/10/2015 |
| 1 969 | 1 400 | 550 | Trường dân tộc nội trú Yên Lập |
- | THPT Hùng Vương | 1301/QĐ-UBND ngày 2/6/2016 | 09/2015 06/2016 | 4 551 | 3 006 | 500 | THPT Hùng Vương |
- | Trường Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục | 2651/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 | 01/2016 01/2017 | 3 699 | 1 000 | 1 220 | Trường Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục |
- | Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh |
|
|
|
| 1 070 | Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh |
- | Cải tạo nhà lớp học - Trường THPT Mỹ Văn | 2551, 7/10/2016 | 2016 | 2 800 | 1 000 | 500 | Trường THPT Mỹ Văn |
* | Sở, ngành khác |
|
| 396 848 | 344 094 | 12 420 |
|
- | Trụ sở làm việc Chi cục quản lý thị trường tỉnh Phú Thọ | 2722/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 |
| 10 020 | 9 328 | 300 | Chi cục quản lý thị trường |
- | Nhà ký túc xá 06 tầng B cụm chung cư sinh viên số 2 khu Trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Phú Thọ thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì | 2099/QĐ-UBND, 09/9/2014 |
| 19 664 | 18 705 | 900 | Sở Xây dựng |
- | Trung tâm dạy nghề huyện Cẩm Khê | 2228 11/7/2011 |
| 22 894 | 19 139 | 1 500 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm Khê |
- | Nhà ký túc xá 09 tầng B, Cụm chung cư sinh viên số 1 - Khu đô thị Minh Phương thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì | 2101/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 |
| 121 236 | 118 628 | 1 000 | Sở Xây dựng |
- | Nhà lớp học và các công trình phụ trợ - Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phù Ninh | 3149, 15/12/2015 |
| 1 823 | 500 | 1 000 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phù Ninh |
- | Dự án trung tâm Phát thanh - Truyền hình tỉnh Phú Thọ | 2246/QĐ-UB ngày 15/7/2002 |
| 37 181 | 22 036 | 1 000 | Đài PTTH tỉnh |
- | Đường dây 22KV và trạm biến áp 560KVA - Cụm chung cư sinh viên số 2 khu Trường Cao đẳng kinh tế - Kỹ thuật Phú Thọ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì | 311/QĐ-UBND, 10/02/2015 |
| 2 296 | 2 176 | 120 | Sở Xây dựng |
- | Sửa chữa nhà làm việc Sở Tài nguyên Môi trường | 770 4/4/2016 |
| 5 580 | 3 500 | 1 100 | Sở Tài nguyên Môi trường |
- | Cải tạo, nâng cấp Sân vận động Việt Trì | 1808 26/7/2016 |
| 94 131 | 87 719 | 1 000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Sở Chỉ huy cơ bản (AP 05) (giai đoạn I) | 3427/QĐ-UB 16/01/05; 1219/QĐ-UBND 07/6/11 |
| 51 076 | 37 125 | 500 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
- | Cải tạo, nâng cấp nhà khách A, nhà ăn và hệ thống thoát nước thuộc Trung tâm Hội nghị tỉnh | 2526/QĐ-UBND, 22/10/2014 |
| 14 705 | 11 200 | 2 000 | Văn phòng UBND tỉnh |
- | Cải tạo, nâng cấp nhà B và các hội trường thuộc Trung tâm Hội nghị tỉnh | 2527/QĐ-UBND, 22/10/2014 |
| 16 242 | 14 038 | 2 000 | Văn phòng UBND tỉnh |
8.2 | Công trình, dự án chuyển tiếp và đã hoàn thành thủ tục đầu tư năm 2016 (tổng số 54 công trình, dự án) |
|
| 2 462 460 | 739 392 | 70 700 | Bố trí cho các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư |
* | UBND huyện Cẩm Khê |
|
| 106 709 | 6 346 | 4 500 |
|
- | Xây dựng khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng thuộc dự án: Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê | 2629/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 253/QĐ-UBND ngày 29/1/2016 |
| 8 649 | 4 746 | 1 000 |
|
- | Công trình lưu niệm nhà thơ Bút Tre thuộc vùng chiến khu cách mạng Vạn Thắng - Đồng Lương |
|
| 8 400 | 100 | 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp kéo dài đường tránh lũ, sơ tán dân thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê | 2392/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 |
| 89 660 | 1 500 | 3 000 |
|
* | UBND huyện Đoan Hùng |
|
| 100 688 | 59 906 | 2 500 |
|
- | Kè bảo vệ bờ, vở sông khu vực tượng đài Chiến thắng Sông Lô và cầu Đoan Hùng | 518 -28.02.13 | 13-15 | 80 040 | 59 736 | 1 000 |
|
- | Tu bổ, tôn tạo di tích địa điểm Chiến thắng Sông Lô, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ | 2815, 28/10/2016 |
| 2 348 |
| 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc UBND huyện Đoan Hùng |
| 2016-2018 | 18 300 | 170 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Hạ Hòa |
|
| 98 834 | 70 169 | 3 000 |
|
- | Tuyến đường từ trung tâm xã Xuân Áng qua khu vực hồ Hàm Kỳ đến khu dân cư số 11, xã Xuân Áng, huyện Hạ Hòa | 2601/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 57/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 | 2015 - 2017 | 21 909 | 8 650 | 2 000 |
|
- | Đường giao thông đến trung tâm xã Phụ Khánh, huyện Hạ Hòa | 1237/QĐ-UBND ngày 20/5/2010; 1332/QĐ-UBND ngày 7/6/2011 | 2011 - 2016 | 76 925 | 61 519 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Lâm Thao |
|
| 47 025 | 13 617 | 3 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý úng ngập cục bộ QL32C từ TT Hùng Sơn đến huyện Lâm Thao | 297, 11/01/2013 |
| 20 025 | 6 450 | 1 000 |
|
- | Xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện (HM: Nhà thi đấu và luyện tập đa năng) | Số 870/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 | 2014-2018 | 27 000 | 7 167 | 2 000 |
|
* | UBND huyện Phù Ninh |
|
| 19 944 | 0 | 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Ninh |
| 2016-2018 | 19 944 |
| 500 |
|
* | UBND huyện Tam Nông |
|
| 88 928 | 14 840 | 4 000 |
|
- | Chợ Cổ Tiết, xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông | 341, 14/2/2012 |
| 27 559 | 8 340 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục công trình nhà làm việc Huyện ủy Tam Nông | 2079 19/8/2016 | 2016-2018 | 7 250 | 200 | 1 000 |
|
- | Nâng cấp tuyến đường Hương Nộn-Thọ Văn -QL32, huyện Tam Nông | 1677 11/7/2016 | 2016-2018 | 32 613 | 300 | 1 000 |
|
- | Xây dựng hệ thống vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng đoạn qua thị trấn Hưng Hóa và đoạn từ dốc chùa Hương Nộn đến ngã tư Cổ Tiết | 1426 16/6/2016 | 2016-2018 | 21 506 | 6 000 | 1 000 |
|
* | UBND huyện Thanh Thủy |
|
| 250 018 | 63 150 | 7 000 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Thanh Thủy | Số 3560, ngày 31/12/2014 | 2015-2017 | 26 937 | 8 150 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL32 và đường Hồ Chí Minh với QL70B tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình (giai đoạn 1) | 2639/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 | 2015-2016 | 200 624 | 55 000 | 2 000 |
|
- | Kè chống sạt lở, vở sông đoạn Km29-Km30 đê tả Đà, thuộc xã Xuân Lộc, huyện Thanh Thủy | 2678, ngày 31/10/2014 | 2014-2018 | 22 457 |
| 4 000 |
|
* | UBND huyện Yên Lập |
|
| 31 285 | 0 | 1 000 |
|
- | Tuyến đường từ trung tâm xã đến tràn Đồng Măng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập | 1989, 15/8/2016 | 2016-2018 | 31 285 |
| 1 000 |
|
* | UBND thành phố Việt Trì |
|
| 121 595 | 60 855 | 6 000 |
|
- | Dự án Đường Phù Đổng ( đoạn từ giao với đường Trường Chinh đến giao với đường Rước Kiệu ) | Số 571 ngày 11/3/2016 | 2016 | 51 819 | 24 455 | 3 000 |
|
- | Dự án Cải tạo đường và hè phố hai bên đường Trần Phú đoạn từ nút giao Hùng Vương đến đường Hàn Thuyên | Số 735 ngày 30/6/2016 | 2016 | 69 776 | 36 400 | 3 000 |
|
* | UBND thị xã Phú Thọ |
|
| 49 410 | 10 300 | 2 000 |
|
- | Kè xử lý sạt lở bờ tả sông Thao đoạn Km58+550 đến Km59+247, xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ | 630/QĐ 19/03/14 | 2015-2016 | 26 140 | 5 000 | 1 000 |
|
- | Trường MN trung tâm xã Hà Thạch |
| 2014-2017 | 23 270 | 5 300 | 1 000 |
|
* | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
|
| 29 500 | 14 000 | 1 000 |
|
- | Đầu tư xây dựng tuyến đường S-2 | 2635 18/10/2016 |
| 29 500 | 14 000 | 1 000 |
|
* | Sở Giao thông Vận tải |
|
| 757 982 | 199 750 | 7 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 316B đoạn Tân Phương - Hưng Hóa | 2667 20/10/2016 | 2016-2018 | 59 947 | 30 000 | 1 000 |
|
- | Dự án tuyến đường GTNT liên xã đoạn Đào Xá - Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy | QĐ số 1933/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 | 2013-2017 | 306 393 | 108 900 | 1 000 |
|
- | Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 314 đoạn Thanh Ba-Hương Xạ | QĐ số 2246/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 | 2014-2017 | 289 897 | 60 850 | 1 000 |
|
- | Đường nối từ đường dẫn cầu Đồng Quang vào Cụm công nghiệp Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy |
| 2016-2018 | 42 057 |
| 2 000 | Thực hiện theo hình thức PPP |
- | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313C đoạn Hương Lung - Đồng Lương |
| 2016-2018 | 59 688 |
| 2 000 | Thực hiện theo hình thức PPP |
* | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| 247 951 | 86 009 | 2 500 |
|
- | Đê tả sông Thao đoạn Km0 - Km17 huyện Hạ Hòa | 3608/QĐ-UBND 04/12/2008 | 2015-2020 | 139 729 | 34 100 | 1 000 |
|
- | Nâng cấp hệ thống đê tả, hữu ngòi Cỏ, huyện Cẩm Khê | Số 988/QĐ-UBND ngày 28/3/2011; Số 2039/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 | 11-16 | 106 548 | 51 200 | 1 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp mở rộng nhà công vụ, nhà kho tại Hạt Kiểm lâm Việt Trì |
| 2016-2017 | 1 674 | 709 | 500 | Hạt kiểm lâm Việt Trì |
* | Ngành giáo dục và đào tạo |
|
| 27 888 | 7 000 | 4 000 |
|
- | Trường THPT Phương Xá |
|
|
|
| 700 | THPT Phương Xá |
- | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
| 600 | THPT Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ |
- | Nhà lớp học bộ môn 3 tầng-6 phòng | 741/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 | 8/2016 3/2017 | 6 681 | 1 900 | 700 | THPT Minh Đài |
- | Nhà lớp học bộ môn và nhà chức năng 3 tầng | 586/QĐ-UBND ngày 16/03/2016 | 07/2016 08/2017 | 7 177 | 1 800 | 650 | THPT CN Việt Trì |
- | Giải phóng mặt bằng và xây dựng nhà lớp học | 742/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 | 8/2016 3/2017 | 6 043 | 1 500 | 700 | THPT Thạch Kiệt |
- | Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng | 588/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 | 8/2016 3/2017 | 7 987 | 1 800 | 650 | THPT Đoan Hùng |
* | Sở, ngành khác |
|
| 484 704 | 133 450 | 22 700 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Tỉnh ủy | 157/QĐ-UBND, ngày 19/01/2016 | 2016-2018 | 16 175 | 4 000 | 5 000 | Văn phòng Tỉnh ủy |
- | Cải tạo, nâng cấp và xây mới một số hạng mục công trình thuộc Trụ sở làm việc các cơ quan khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh | 2525/QĐ-UBND, 22/10/2014; 327 05/02/2016 |
| 53 765 | 16 008 | 4 000 | Văn phòng UBND tỉnh |
- | Doanh trại Đại đội 20 Trinh sát, Đại đội 27 Thiết giáp | 937/QĐ-UBND, 15/4/2013 |
| 27 124 | 10 369 | 1 000 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
- | Nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc Báo Phú Thọ | 2683/QĐ-UBND, 31/10/2014 |
| 11 161 | 3 000 | 1 000 | Báo Phú Thọ |
- | Đầu tư sản xuất, truyền dẫn, phát sóng quảng bá kênh truyền hình Phú Thọ trên vệ tinh theo chuẩn HD | 2652/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 |
| 54 500 | 15 000 | 1 000 | Đài PT-TH tỉnh |
- | Cải tạo, nâng cấp xây dựng công trình phụ trợ thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Thọ | 1056/QĐ-UBND, 25/4/2013 |
| 9 658 | 6 788 | 1 600 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Thọ |
- | Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (trại thực nghiệm) | 3656/QĐ-UBND, 11/11/2010; 494/QĐ-UBND , 10/3/2016 |
| 30 775 | 5 155 | 1 000 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
- | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Thư viện tỉnh Phú Thọ | 2649/QĐ-UBND, 30/10/2014 |
| 21 256 | 4 700 | 1 000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Khôi phục Miếu Lãi Lèn, xã Kim Đức, thành phố Việt Trì (GĐ II) | 437, 31/01/2011 |
| 14 545 | 6 000 | 1 000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình khu liên hợp thể thao Việt Trì | 2650/QĐ-UBND, 30/10/2014 | 2015-2018 | 30 943 | 7 200 | 600 | Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp TDTT |
- | Nhà ở cho vận động viên thuộc Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp thể dục, thể thao | 2583, 12/10/2016 | 2017-2019 | 6 690 |
| 1 000 | Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp TDTT |
- | Đầu tư hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch | 714 29/3/2016 | 2016-2018 | 3 519 | 1 000 | 500 | Sở Tư pháp |
- | Trường Trung cấp nghề Công nghệ Vận tải | 3691/QĐ-UBND |
| 62 500 | 20 530 | 1 000 | Trường Trung cấp nghề Công nghệ Vận tải |
- | Trụ sở làm việc khối cảnh sát thuộc công an tỉnh Phú Thọ | 1300/QĐ-BCA-H41 ngày 19/4/2011 |
| 109 000 | 27 800 | 1 000 | Công an tỉnh |
- | Trung tâm phát triển quỹ đất và văn phòng Đăng ký đất đai | 724 30/3/2016 | 2016-2018 | 19 539 | 3 900 | 1 500 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
- | Nâng cấp, cải tạo nhà bếp, nhà ăn tập thể Trường Chính trị tỉnh Phú Thọ |
|
| 2 270 |
| 500 | Trường Chính trị tỉnh |
8.3 | Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các dự án, công trình trạm y tế, trường học đạt chuẩn và nông thôn mới |
|
|
|
| 48 450 |
|
* | Huyện Cẩm Khê |
|
|
|
| 3 000 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn |
|
|
|
| 1 000 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
- | Cải tạo, nâng cấp đường huyện tuyến Tiên Lương-Phượng Vỹ, huyện Cẩm Khê |
|
|
|
| 1 000 | UBND huyện Cẩm Khê |
- | Trường THCS Tam Sơn, huyện Cẩm Khê |
|
|
|
| 1 000 | UBND huyện Cẩm Khê |
* | Huyện Đoan Hùng |
|
|
|
| 4 500 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn |
|
|
|
| 1 500 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
- | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ cổng làng đi Đỗng màu, nghĩa trang xã Chí Đám |
|
|
|
| 1 000 | UBND xã Chí Đám |
- | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ ông Doanh đi ông Bắc thôn Đồng mầu xã Chí Đám |
|
|
|
| 1 000 | UBND huyện Đoan Hùng |
- | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT liên xã Khu 3 đi Khu 2 xã Bằng Luân |
|
|
|
| 1 000 | UBND xã Bằng Luân |
* | Huyện Lâm Thao |
|
|
|
| 5 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trường Mầm non Sơn Vi 2, xã Sơn Vi | 157/QĐ-UBND, ngày 27/01/2016 |
| 3 500 | 800 | 1 000 | UBND xã Sơn Vi |
- | Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Sơn Vi, xã Sơn Vi | 158/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 |
| 2 500 | 500 | 1 000 | UBND xã Sơn Vi |
- | Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học trường Tiểu học Vĩnh Lại |
|
| 4 684 | 1 400 | 1 000 | UBND xã Vĩnh Lại |
- | Đường Trung tâm xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao |
|
| 14 500 |
| 2 000 | UBND xã Thạch Sơn |
* | Huyện Phù Ninh |
|
|
|
| 5 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù Ninh (Đoạn từ cống chui đường cao tốc - Nhà văn hóa khu 1; Lý trình km0+00-km0+995,3) | 1408 24/6/2014 |
| 5 213 | 100 | 1 400 | UBND xã Phù Ninh |
- | Trường THCS Vĩnh Phú huyện Phù Ninh |
|
|
|
| 500 | UBND xã Vĩnh Phú |
- | Cải tạo đường GTNT xã An Đạo tuyến TL 323C đi ngã ba Cây Tràm khu văn hóa khu 9 |
|
| 5 259 | 1 900 | 700 | UBND xã An Đạo |
- | Đường GTNT xã Tử Đà: tuyến 01 từ nhà ông Lý Ngọc khu 4 - Nhà ông Điều Nụ khu 3; tuyến 02 từ nhà bà Vui Bẩy khu 4 - Nhà máy gạch Phong Châu; tuyến số 03 từ đường Cầu Chẩu - Bình Bộ |
|
| 5 661 | 367 | 1 400 | UBND xã Tử Đà |
- | Nâng cấp cải tạo đường GTNT xã Phú Lộc, đoạn nhà ông Đào - nhà ông Lai khu 2 | 1648, 30/6/2014 |
| 1 890 |
| 1 000 | UBND xã Phú Lộc |
* | Huyện Tam Nông |
|
|
|
| 5 000 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn |
|
|
|
| 1 600 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
- | Đường giao thông nông thôn xã Hương Nha | 1247, 10/3/2016 |
| 5 931 | 2 000 | 1 000 | UBND huyện Tam Nông |
- | Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học Trường tiểu học Hiền Quan Tam Nông |
|
|
|
| 700 | UBND huyện Tam Nông |
- | Hỗ trợ Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học Trường tiểu học Hương Nộn, huyện Tam Nông |
|
|
|
| 1 700 | UBND xã Hương Nộn |
* | Huyện Thanh Thủy |
|
|
|
| 4 500 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Vườn cây Bác Hồ xã Đào Xá | Số 3173 ngày 22/10/2013 | 2013-2014 | 8 783 | 4 600 | 1 000 | UBND huyện Thanh Thủy |
- | Xây dựng 6 trạm y tế các xã: Trung Nghĩa, Phượng Mao, Tân Phương, Bảo Yên, Đào Xá, Sơn Thủy |
| 2016 | 20 000 | 600 | 3 500 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
* | Huyện Thanh Ba |
|
|
|
| 4 200 |
|
- | Nhà lớp học 2 tầng trường Mầm Non xã Mạn Lạn, huyện Thanh Ba | 369, ngày 15/3/2016 |
| 3 516 |
| 1 200 | UBND xã Mạn Lạn |
- | Cải tạo nâng cấp hồ Đầm Bềnh, xã Đồng Xuân, huyện Thanh Ba | 2950a, 11/10/2013 |
| 4 343 | 1 848 | 2 000 | UBND huyện Thanh Ba |
- | Đường GTNT liên xã Chí Tiên đi Hoàng Cương (Tuyến Thanh Xá-Hoàng Cương) | 743, 27/3/2013; 1700, ngày 21/6/2013 |
| 6 866 | 4 281 | 1 000 | UBND huyện Thanh Ba |
* | Huyện Thanh Sơn |
|
|
|
| 4 000 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn |
|
|
|
| 1 000 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
- | Cải tạo trụ sở làm việc UBND huyện Thanh Sơn |
|
|
|
| 1 000 | UBND huyện Thanh Sơn |
- | Đường GTNT xã Giáp Lai đoạn từ tỉnh lộ 316 đi Đình Giáp Lai |
|
| 5 270 | 4 100 | 1 000 | UBND huyện Thanh Sơn |
- | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ Đồng Sạng xã Hương Cần đi xóm Né xã Yên Lãng |
|
| 8 578 | 3 000 | 1 000 | UBND huyện Thanh Sơn |
* | Thị xã Phú Thọ |
|
|
|
| 5 000 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đường GT trung tâm xã Hà Thạch đi TL325B đến TL320 |
|
|
|
| 1 000 | UBND thị xã Phú Thọ |
- | Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Thanh Minh |
|
|
|
| 1 000 | UBND xã Thanh Minh |
- | Nâng cấp đường GTNT đoạn từ cầu Róc (TL315) đến gò Đồng xã Văn Lung | 1403/QĐ-UBND ngày 8/10/2013 | 2014-2017 | 14 368 | 7 000 | 1 000 | UBND thị xã Phú Thọ |
- | Đường nối từ ĐT 315B đến đường 27/7 (cầu Môm Lối, khu 8 xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ) | 2919 29/10/2015 | 2015-2018 | 8 125 |
| 1 000 | UBND thị xã Phú Thọ |
- | Đường từ TL 315B (khu 9, xã Văn Lung) nối với đường Ngô Quyền (phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ) | 2920 29/10/2015 | 2015-2018 | 8 490 |
| 1 000 | UBND thị xã Phú Thọ |
* | Huyện Hạ Hòa |
|
|
|
| 4 150 |
|
- | Trường mầm non Minh Hạc, huyện Hạ Hòa |
|
|
|
| 1 000 | UBND xã Minh Hạc |
- | Trường tiểu học Vĩnh Chân, huyện Hạ Hòa |
|
|
|
| 1 000 | UBND xã Vĩnh Chân |
- | Nâng cấp, cải tạo đường GTNT Động Lâm | 5447 31/12/2015 | 2015-2017 | 10 062 | 500 | 2 150 | UBND xã Động Lâm |
* | Thành phố Việt Trì |
|
|
|
| 2 100 |
|
- | Trường Mầm non Dữu Lâu |
|
| 3 000 | 100 | 1 000 | UBND phường Dữu Lâu |
- | Hỗ trợ Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng Trường Mầm non Trưng Vương | 7037 19/9/2016 |
| 2 739 |
| 1 100 | UBND phường Trưng Vương |
* | Huyện Yên Lập |
|
|
|
| 2 000 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn |
|
|
|
| 1 000 | Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết |
- | Đường ống dẫn nước từ hệ thống thủy lợi Dộc Giang-Phai Ngà cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho xã Mỹ Lương, huyện Yên Lập | 1259 ngày 08/9/2015 |
| 5 092 | 2 000 | 1 000 | UBND huyện Yên Lập |
8.4 | Công trình, dự án khởi công mới (tổng số 05 công trình, dự án) |
|
| 34 751 | 4 500 | 6 800 | Bố trí cho các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư |
* | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
|
| 10 117 | 0 | 2 000 |
|
- | Tuyến đường ngang nối Khu công nghiệp Thụy Vân với xã Thanh Đình | 2727 26/10/2016 |
| 4 947 |
| 1 000 |
|
- | Xây dựng cống ngầm D2000 KCN Trung Hà |
|
| 5 170 |
| 1 000 |
|
* | Sở, ngành khác |
|
| 24 634 | 4 500 | 4 800 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Tư pháp | 2738 26/10/2016 | 2017-2019 | 8 762 | 4 400 | 1 200 | Sở Tư pháp |
- | Cải tạo cổng, tường rào, sân vườn, nhà công vụ và nhà xe Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Phú Thọ |
|
| 3 299 | 100 | 1 600 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Phú Thọ |
- | Cơ sở làm việc đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn khu vực Đền Hùng |
|
| 12 573 |
| 2 000 | Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (HỖ TRỢ MỤC TIÊU) NĂM 2017
(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Thời gian KC-HT | Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn trung hạn 2016 - 2020 | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | |||
Tổng vốn đầu tư | NSĐP và nguồn khác | Trung hạn 2016 - 2020 | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: Kế hoạch năm 2016 | ||||||
A | TỔNG NGUỒN VỐN |
|
| 9,452,520 | - | 2,593,342 | 2,013,761 | 630,927 | 549,600 |
|
B | KẾ HOẠCH PHÂN BỔ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Trả nợ XDCB vốn ngân sách Trung ương đến hết kế hoạch 2015 |
|
| 1,871,484 | - | 50,555 | 90,700 | 13,500 | 11,600 | Chi trả nợ XDCB là 40.600 triệu đồng (trong đó: nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương 11.600 triệu đồng, Chương trình mục tiêu Quốc gia 30.000 triệu đồng). Theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: cả giai đoạn 2016 - 2020 phải trả 177.896 triệu đồng; năm 2017 phải trả tối thiểu 25.930 triệu đồng |
1 | Cầu, đường nối thị trấn Thanh Sơn - xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn | 2010-2011 | 1908, 03/7/2009 | 127,412 |
| 20,955 | 90,700 |
| 10,000 |
|
2 | Trường Đại học Hùng Vương (thanh toán nợ XDCB) |
|
| 1,744,072 |
| 29,600 |
| 13,500 | 1,600 |
|
II | Thu hồi vốn ứng trước tối thiểu |
|
|
|
| 331,398 |
| 67,713 | - | - Kế hoạch 2017 chưa giao phần bố trí phải thu hồi. - UBND tỉnh sẽ rà soát, báo cáo không thu hồi trong giai đoạn 2016 - 2020 hoặc thực hiện từ năm 2018 |
III | Phân bổ các dự án, công trình cụ thể: |
|
| 7,581,036 | - | 2,542,787 | 1,923,061 | 617,427 | 538,000 |
|
1 | Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê | 16-20 | 358/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 | 323,024 |
| 73,212 | 20,000 | 20,000 | 20,000 | Ban QL các KCN tỉnh |
2 | Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19) | 16-20 | 359/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 | 131,878 |
| 80,480 | 35,000 | 35,000 | 25,000 | Ban QL các KCN tỉnh |
3 | Cải tạo, gia cố và nâng cấp đường Âu Cơ (đoạn từ điểm đầu giao với đường Hùng Vương đến Km59 đê hữu sông Lô) | 16-20 | 1118/QĐ-UBND 27/4/2010; 2473/QĐ-UBND 13/8/2010; 2640/QĐ-UBND 30/10/2015 | 638,986 |
| 133,500 | 247,520 | 28,000 | 52,800 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 | Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh | 14-18 | 1197/QĐ-UBND ngày 8/5/2012; 2768/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 771/QDD- UBND, 10/4/2014 | 348,065 |
| 96,500 | 127,000 | 7,000 | 25,000 | UBND huyện Đoan Hùng |
5 | Cầu qua sông Bần xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn | 14-18 | 1729/QĐ-UBND, 29/7/2014; 2608/QĐ-UBND , 29/10/2014 | 277,231 |
| 30,000 | 95,000 | 18,000 | 10,000 | UBND huyện Thanh Sơn |
6 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2) | 14-18 | 2402/QĐ-UBND, 12/9/2012; 2747/QĐ-UBND , 30/10/2013; 2679/QĐ-UBND , 31/10/2014 | 425,219 |
| 128,500 | 132,000 | 19,000 | 40,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 | Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê | 15-19 | 2605/QĐ-UBND, 29/10/2014 | 123,267 |
| 63,000 | 75,000 | 35,000 | 19,000 | Sở Giao thông vận tải |
8 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 318 | 15-19 | 2603/QĐ-UBND, 29/10/2014 | 105,800 |
| 28,445 | 40,000 | 10,000 | 15,000 | Sở Giao thông vận tải |
9 | Đường từ nút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường 35m thị xã Phú Thọ (đường vào Khu CN Phú Hà) | 16-20 | 596/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 2643/QĐ-UBND 30/10/2015 | 116,000 |
| 80,000 | 45,000 | 45,000 | 31,000 | Sở Giao thông vận tải |
10 | Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp đường giao thông từ Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng đi cầu Phong Châu | 15-19 | 2794/QĐ-UBND 31/10/2013; 1961/QĐ-UBND 26/8/2014 | 240,000 |
| 40,750 | 41,500 |
| 10,000 | Tổng số 22.000 triệu đồng (trong đó: PPP ngân sách huyện 12.000 triệu đồng). CĐT: UBND huyện Lâm Thao |
11 | Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa | 16-20 |
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). CĐT: UBND huyện Hạ Hòa |
- | Hạng mục: Đoạn từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa |
|
| 82,429 |
| 35,000 | 10,000 |
| 25,000 | Tổng số: 30.000 triệu đồng; trong đó: ngân sách TW 25.000 triệu đồng; Ngân sách huyện 5.000 tr đồng |
- | Hạng mục: Đoạn từ QL.70B đi các xã phía Nam và TL.320D |
|
| 95,000 |
| 35,000 |
|
| 15,000 |
|
12 | Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn | 15-19 | 1806/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 | 726,667 |
| 44,000 | 67,000 |
| 10,000 | Chủ đầu tư: UBND huyện Thanh Thủy |
13 | Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp) - Giai đoạn 2 | 16-20 |
| 81,581 |
| 33,000 |
|
| 10,000 | Tổng số 25.000 triệu đồng (trong đó: PPP ngân sách thị xã 15.000 triệu đồng). CĐT: UBND thị xã Phú Thọ |
14 | Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn) | 16-20 | 607/QĐ-UBND, 17/3/2016 | 499,603 |
| 340,000 | 50,500 | 50,500 | 48,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
15 | Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400) | 16-20 | 637/QĐ-UBND, 17/3/2016 | 400,097 |
| 223,000 | 30,000 | 30,000 | 20,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
16 | Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 | 16-20 | 739/QĐ-UBND, 30/3/2016 | 60,288 |
| 10,000 | 5,000 | 5,000 | 3,000 | Chi cục Lâm nghiệp Phú Thọ |
17 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020 | 16-20 | 638/QĐ-UBND, 18/3/2016 | 129,990 |
| 76,000 | 20,000 | 20,000 | 5,000 | Vườn Quốc gia Xuân Sơn |
18 | Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp bách giai đoạn 2015-2020 | 16-20 | 499/QĐ-UBND, 10/3/2016 | 62,810 |
| 22,400 | 7,000 | 7,000 | 5,000 | Chi cục Kiểm lâm tỉnh Phú Thọ |
19 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Phú Thọ | 16-20 | 2434/QĐ-UBND 17/9/2012 | 258,435 |
| 35,000 | 15,000 | 15,000 | 15,000 | Sở Công thương |
20 | Dự án nâng cấp, mở rộng khu chăm sóc và phục hồi chức năng cho người mắc bệnh tâm thần, người rối nhiễu tâm trí thuộc trung tâm trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ | 2016-2020 | 2923, 30/11/2015 | 65,111 |
| 33,600 | 15,000 | 15,000 | 15,000 | Trung tâm trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ |
21 | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng | 12-18 | 2510/QĐ-UBND 1/9/2009 | 118,684 |
| 60,000 | 58,600 | 23,000 | 18,000 | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng |
22 | Dự án Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ Tổng hợp thành phố Việt Trì | 12-18 | 166/QĐ-UBND 19/01/2010; 2943/QĐ-UBND 31/10/2012 ; 2677/QĐ-UBND 31/10/2014 | 771,197 |
| 90,000 | 588,014 | 36,000 | 10,000 | UBND thành phố Việt Trì |
23 | Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền Hùng giai đoạn 2016 - 2020 | 16-20 | 712/QĐ-UBND, 30/3/2016 | 359,811 |
| 52,600 | 34,600 | 34,600 | 18,000 | Khu di tích lịch sử Đền Hùng |
24 | Hoàn thiện tu bổ, tôn tạo hạ tầng, cảnh quan Trung tâm lễ hội Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 16-20 | 710/QĐ-UBND, 30/3/2016 | 503,710 |
| 316,200 | 60,000 | 60,000 | 18,000 | Khu di tích lịch sử Đền Hùng |
25 | Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016- 2020 | 16-20 | 711/QĐ-UBND, 30/3/2016 | 250,050 |
| 180,000 | 22,138 | 22,138 | 35,200 | UBND thành phố Việt Trì |
26 | Cải tạo, nâng cấp đường nối các xã vùng 229 huyện Yên Lập gồm các xã (Phúc Khánh, Thượng Long, Nga Hoàng và Xuân Thủy) | 16-20 | 04/QĐ-UBND, 04/3/2016 | 100,361 |
| 47,000 | 15,000 | 15,000 | 5,000 | UBND huyện Yên Lập |
27 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đồng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229) | 16-20 | 01/QĐ-UBND, 19/02/2016 | 136,788 |
| 72,000 | 17,000 | 17,000 | 5,000 | UBND huyện Thanh Sơn |
28 | Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2) | 16-20 | 05/QĐ-UBND, 04/3/2016 | 81,975 |
| 50,000 | 40,189 | 40,189 | 5,000 | UBND huyện Tân Sơn |
29 | Hạ tầng nuôi trồng thủy sản bền vững thuộc xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ | 16-20 | 465/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 | 66 978 |
| 33 600 | 10,000 | 10 000 | 5 000 | UBND thị xã Phú Thọ |
BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NSTW CHO CÁC DỰ ÁN ODA NĂM 2017
(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | KC-HT KTHĐ | TMĐT | Lũy kế vốn đã cấp đến 12/2016 | Kế hoạch năm 2017 | Chủ đầu tư | |||||||
Số quyết định, ngày tháng năm | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Vốn đối ứng (NSTW) | Vốn nước ngoài (ODA) | |||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | ||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 2,986,791 | 773,095 | 2,211,368 | 1,092,425 | 296,637 | 888,238 | 562,444 | 56,313 | 506,131 |
|
I | Các dự án hoàn thành trước 31/12/2016 |
|
| 1,101,760 | 415,360 | 686,400 | 683,371 | 255,900 | 427,471 | 283,000 | 25,000 | 258,000 |
|
1 | Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - Hợp phần dự án tại Tp. Việt Trì | 2012 - 2016 6/2017 | 3026/QĐ-UBND, 28/9/11 | 1,101,760 | 415,360 | 686,400 | 683,371 | 255,900 | 427,471 | 283,000 | 25,000 | 258,000 | UBND thành phố Việt Trì |
II | Dự chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2017 |
|
| 1,637,347 | 337,735 | 1,297,284 | 409,054 | 40,737 | 460,767 | 254,893 | 31,313 | 223,580 |
|
1 | Dự án trạm bơm tiêu Bình Bộ, huyện Phù Ninh | 2014 - 2017 2018 | 3007/QĐ-UBND, 25/11/2013 | 258,326 | 55,786 | 200,212 |
|
|
| 86,313 | 6,313 | 80,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Việt Trì | 2009-2017 2018 | 309/QĐ-UBND, 2/2/2010; 2737/QĐ-UBND, 29/10/2013 | 735,940 | 147,188 | 588,752 | 259,079 | 28,787 | 230,292 | 125,000 | 25,000 | 100,000 | Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ |
3 | Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng |
|
| 643,081 | 134,761 | 508,320 | 149,975 | 11,950 | 230,475 | 43,580 | - | 43,580 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Cấp nước sinh hoạt xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ | 2012- 2015 | 3006/QĐ-UBND ngày 26/9/2011; 1891/QĐ-UBND ngày 30/7/2013; 1637/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 | 138,553 | 31,949 | 106,604 | 2,310 | 2,310 | 92,450 | 6,000 |
| 6,000 |
|
- | Hệ thống cấp nước sinh hoạt các xã Tạ Xã, Hương Lung, Sơn Tình, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ | 2012- 2016 | 2729/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 1892/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 2601/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 | 86,302 | 20,779 | 65,524 | 57,825 | 3,600 | 54,225 | 4,000 |
| 4,000 |
|
- | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phú Khê và xã Sai Nga, huyện Cẩm Khê | 2013- 2016 | 2730/QĐ-UBND ngày 12/10/2012; 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2013; 1636/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 | 36,468 | 11,466 | 25,001 | 23,380 | 1,330 | 22,050 | 1,500 |
| 1,500 |
|
- | Vệ sinh và nước sạch cho các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ | 2012- 2016 | 2580/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 | 218,572 |
| 218,572 | 18,000 |
| 18,000 | 3,000 |
| 3,000 |
|
- | Công trình cấp nước sinh hoạt Trung nghĩa, huyện Thanh Thủy | 2012- 2017 | 3005/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 2267/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 | 163,186 | 70,567 | 92,619 | 48,460 | 4,710 | 43,750 | 29,080 |
| 29,080 |
|
III | Dự án khởi công mới |
|
| 247,684 | 20,000 | 227,684 | - | - | - | 24,551 | - | 24,551 |
|
1 | Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
| 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2016 | 247,684 | 20,000 | 227,684 | - | - | - | 24,551 | - | 24,551 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
* | Các công trình cấp nước tập trung |
|
| 200,000 | 20,000 | 180,000 | - | - | - | 16,500 | - | 16,500 |
|
- | Dự án: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các xã Chí Tiên, Hoàng Cương, Mạn Lạn, Phương Lĩnh, Vũ Yển, huyện Thanh Ba | 2018-2020 |
| 80,000 | 8,000 | 72,000 |
|
|
| 1,500 |
| 1,500 |
|
- | Mở rộng cấp nước sinh hoạt Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy | 2017-2019 |
| 20,000 | 2,000 | 18,000 |
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
- | Cấp nước sinh hoạt xã Bằng Giã, huyện Hạ Hòa | 2017-2019 |
| 25,000 | 2,500 | 22,500 |
|
|
| 7,000 |
| 7,000 |
|
- | Cấp nước sinh hoạt cho các xã: Lương Lỗ, Đỗ Sơn và Đỗ Xuyên - huyện Thanh Ba | 2017-2019 |
| 50,000 | 5,000 | 45,000 |
|
|
| 7,000 |
| 7,000 |
|
- | Cấp nước sinh hoạt cho các xã: Thanh Nga, Xương Thịnh, huyện Cẩm Khê | 2018-2020 |
| 25,000 | 2,500 | 22,500 |
|
|
| - |
|
|
|
* | Các công trình cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế |
|
| 47,684 | - | 47,684 | - | - | - | 8,051 | - | 8,051 |
|
- | Xây mới/nâng cấp công trình cấp nước và vệ sinh cho trạm y tế |
|
| 8,100 | - | 8,100 |
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
- | Sửa chữa và xây mới nhà vệ sinh và nước sạch phục vụ giáo viên và học sinh tại các trường học trên địa bàn các xã: Trung Giáp, Hạ Giáp - huyện Phù Ninh; Phú Khê, Cát Trù, Sơn Nga - huyện Cẩm Khê; Minh Tiến, Phú Thứ, Minh Phú - huyện Đoan Hùng; Đan Thượng, Y Sơn, Hiền Lương, Quân Khê - huyện Hạ Hòa; Ninh Dân, Mạn Lạn, Đại An - huyện Thanh Ba; Tu Vũ, Yến Mao - huyện Thanh Thủy; Hy Cương - thành phố Việt Trì; Xuân Huy, Hợp Hải - huyện Lâm Thao | 2017-2018 |
| 39,584 | - | 39,584 |
|
|
| 7,051 |
| 7,051 |
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2017 (Nguồn Đầu tư phát triển)
(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Danh mục, chỉ tiêu | Số nợ đọng XDCB đến hết 2015 | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | |||||
Giảm nghèo bền vững | Nông thôn mới | Tổng số | Giảm nghèo bền vững | Nông thôn mới | |||||
Tổng số | Tr. đó: thanh toán dứt điểm nợ XDCB đến 2015 | Tổng số | Tr. đó: thanh toán dứt điểm nợ XDCB đến 2015 | ||||||
| TỔNG SỐ | 42,858.0 | 42,499.7 | 278,796.0 | 132,796.0 | 15,000.0 | 146,000.0 | 15,000.0 |
|
1 | Huyện Yên Lập | 27,945.3 | 1,537.1 | 36,090 | 16,800.0 | 5,087.3 | 19,289.6 | 1,537.1 |
|
2 | Huyện Thanh Sơn | 2,481.3 | 5,896.3 | 37,580 | 18,200.0 | 2,481.3 | 19,380.0 | 2,296.0 |
|
3 | Huyện Tân Sơn | 9,517.5 | 2,106.6 | 54,686 | 35,396.0 | 4,517.5 | 19,289.6 | 1,006.6 | (1) |
4 | Huyện Đoan Hùng | 368.0 |
| 24,711 | 11,600.0 | 368.0 | 13,110.9 |
|
|
5 | Huyện Hạ Hòa | 1,377.2 | 3,648.5 | 19,434 | 7,800.0 | 1,377.2 | 11,634.0 | 1,248.5 |
|
6 | Huyện Cẩm Khê |
| 7,691.1 | 42,676 | 19,800.0 |
| 22,876.3 | 4,128.1 |
|
7 | Huyện Thanh Ba |
|
| 27,928 | 13,400.0 |
| 14,527.5 |
|
|
8 | Huyện Thanh Thủy | 742.7 | 7,134.8 | 8,504 | 3,800.0 | 742.7 | 4,703.7 | 1,534.7 | (2) |
9 | Huyện Tam Nông |
|
| 9,217 | 3,400.0 |
| 5,817.0 |
|
|
10 | Huyện Phù Ninh | 426.0 | 14,458.3 | 8,749 | 2,600.0 | 426.0 | 6,148.6 | 3,222.0 |
|
11 | Huyện Lâm Thao |
| 27.0 | 3,798 |
|
| 3,797.6 | 27.0 |
|
12 | Thành phố Việt Trì |
|
| 3,647 |
|
| 3,646.9 |
|
|
13 | Thị xã Phú Thọ |
|
| 1,778 |
|
| 1,778.3 |
|
|
Ghi chú:
Định mức phân bổ:
- Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV: 1.000 trđ/xã ĐBKK; 200 trđ/thôn, bản ĐBKK.
- Chương trình 30a: quyết định chi tiết sau.
- Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới: suất đầu tư trên 01 đơn vị là: 301,4 trđ; xã ưu tiên 1 là 301,4 x 4,0 = 1.025,6 trđ/xã; xã ưu tiên 2 là 301,4 x 1,3 = 391,82 trđ/xã; xã không ưu tiên là 301,4 x 1,0 = 301,4 trđ/xã.
(1) CTMTQG giảm nghèo bền vững năm 2017 huyện Tân Sơn 35.396 triệu đồng (trong đó: Chương trình 30a là 20.796 triệu đồng).
(2) Sau khi phân bổ vốn đầu tư theo định mức, còn dư 31,98 triệu đồng bổ sung cho 01 xã thuộc huyện Thanh Thủy.
- 1 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 183/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2015 phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015
- 14 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 183/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2015 phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015