HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2015/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7258/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: | 6.800.000 triệu đồng |
1.1. Các khoản thu do ngành Thuế quản lý: | 4.400.000 triệu đồng |
a) Thu từ thuế, phí và lệ phí: | 3.720.000 triệu đồng |
b) Thu từ đất, nhà: | 680.000 triệu đồng |
1.2. Các khoản thu ngành Tài chính quản lý: | 2.300.000 triệu đồng |
a) Thu khác ngân sách: | 400.000 triệu đồng |
b) Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: Trong đó, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: | 1.900.000 triệu đồng 430.000 triệu đồng |
1.3. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 100.000 triệu đồng |
2. Tổng thu ngân sách địa phương: | 10.344.610 triệu đồng |
2.1. Các khoản thu hưởng theo phân cấp: | 4.733.661 triệu đồng |
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: | 3.266.438 triệu đồng |
a) Thu bổ sung cân đối ngân sách: | 1.674.381 triệu đồng |
b) Thu bổ sung có mục tiêu: | 1.592.058 triệu đồng |
2.3. Thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện chính sách tiền lương | 444.511 triệu đồng |
2.4. Thu quản lý qua ngân sách: | 1.900.000 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương: | 10.344.610 triệu đồng |
3.1. Chi cân đối ngân sách địa phương: | 8.444.610 triệu đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: | 1.218.531 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên: | 6.143.949 triệu đồng |
c) Dự phòng ngân sách: | 166.055 triệu đồng |
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 3.000 triệu đồng |
e) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia và chi từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương để thực hiện các dự án, công trình và một số nhiệm vụ khác: | 884.327 triệu đồng |
3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: | 1.900.000 triệu đồng |
Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: | 430.000 triệu đồng |
Điều 2. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố năm 2016 như sau:
I. Dự toán thu NSNN phần tỉnh quản lý và chi ngân sách cấp tỉnh:
1. Dự toán thu NSNN phần tỉnh quản lý: | 4.246.000 triệu đồng |
2. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: | 5.087.778 triệu đồng |
2.1. Chi cân đối ngân sách: | 3.519.778 triệu đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: | 918.800 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên: | 1.812.450 triệu đồng |
Trong đó:
- Chi trợ giá các mặt hàng chính sách: | 24.500 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp kinh tế: | 210.191 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 35.785 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | 662.230 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp y tế: | 336.776 triệu đồng |
- Chi quản lý hành chính: | 312.275 triệu đồng |
c) Dự phòng ngân sách: | 54.625 triệu đồng |
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 3.000 triệu đồng |
e) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia và chi từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương để thực hiện các dự án, công trình và một số nhiệm vụ khác: | 730.903 triệu đồng |
2.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: | 1.568.000 triệu đồng |
Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: | 430.000 triệu đồng |
II. Dự toán thu phần huyện, thành phố quản lý và chi ngân sách các huyện, thành phố:
1. Dự toán thu NSNN phần huyện,TP quản lý: | 2.554.000 triệu đồng |
2. Tổng thu ngân sách các huyện, thành phố: | 5.256.832 triệu đồng |
a) Các khoản thu hưởng theo phân cấp: | 1.936.653 triệu đồng |
b) Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: | 2.925.475 triệu đồng |
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: | 808.369 triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu: | 2.117.106 triệu đồng |
c) Thu chuyển nguồn thực hiện chế độ tiền lương: | 62.704 triệu đồng |
d) Thu quản lý qua ngân sách: | 332.000 triệu đồng |
3. Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố: | 5.256.832 triệu đồng |
3.1. Chi cân đối ngân sách: | 4.924.832 triệu đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: | 299.731 triệu đồng |
- Chi XDCB từ nguồn vốn tỉnh phân cấp: | 130.000 triệu đồng |
- Chi XDCB từ nguồn vốn huyện, xã: | 169.731 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên: | 4.331.499 triệu đồng |
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: | 2.090.254 triệu đồng |
c) Dự phòng ngân sách: | 111.430 triệu đồng |
d) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: | 28.748 triệu đồng |
3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: | 332.000 triệu đồng |
III. Mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố:
Tổng mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố là 2.925.475 triệu đồng; gồm:
1. Bổ sung cân đối ngân sách: | 808.369 triệu đồng |
2. Bổ sung có mục tiêu: | 2.117.106 triệu đồng |
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Triển khai giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách địa phương cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và các huyện, thành phố theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
2. Chỉ đạo các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đến từng đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước trước ngày 31/12/2015; thực hiện công khai dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 447/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các cấp, các ngành do Thành phố Hải phòng ban hành
- 5 Quyết định 62/2015/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 146/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014
- 7 Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND thực hiện Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011 và Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, trong việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2016 cho sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
- 9 Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2016
- 10 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 12 Thông tư 102/2015/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 18 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Nghị quyết 146/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014
- 5 Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND thực hiện Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011 và Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, trong việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 62/2015/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2016
- 8 Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 447/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các cấp, các ngành do Thành phố Hải phòng ban hành
- 11 Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2016 cho sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
- 12 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018